Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2411 TM/XNK | Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2004 |
THÔNG BÁO
Kính gửi: | - Thương nhân xuất khẩu hàng dệt may sang EU năm 2004 |
Căn cứ Thông báo điều chỉnh mức hạn ngạch năm 2004 theo Hiệp định dệt may sửa đổi với EU ký ngày 15 tháng 2 năm 2003 của EU (phụ lục kèm theo) và để tạo điều kiện cho thương nhân thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng dệt - may, quản lý tốt nguồn hạn ngạch, Liên bộ Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp hướng dẫn thương nhân xuất khẩu hàng dệt, may hiệu quả sang thị trường EU kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2004 như sau:
1. Đối với các chủng loại hạn ngạch (Cat.) 4 và 6:
- Liên bộ Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp trực tiếp giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may cho thương nhân thuộc mọi đối tượng ký hợp đồng với khách hàng là nhà công nghiệp, khách hàng có quốc tịch EU cũ - EU 15 (không tính 10 nước thành viên mới) và hợp đồng có sử dụng vải trong nước để làm hàng xuất khẩu.
- Phần hạn ngạch thương mại còn lại Liên Bộ thực hiện việc phân cấp để 4 tỉnh, thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng và Đà Nẵng giao cho các thương nhân trực thuộc và trực tiếp giao cho thương nhân không thuộc 4 tỉnh, thành phố nêu trên quản lý.
2. Đối với chủng loại hạn ngạch (Cat) 5, 7, 8, 15, 29, 31, 41, 76, 78, 97 và 161
a. Thương nhân có thành tích xuất khẩu hàng dệt, may sang thị trường EU 15 trong năm 2003 được thực hiện hạn ngạch năm 2004 tương ứng với chủng loại (Cat.), số lượng đã xuất khẩu năm 2003 và trực tiếp đến Phòng Quản lý XNK khu vực thuộc Bộ Thương mại để làm thủ tục cấp E/L (tự động). Phòng Quản lý XNK khu vực căn cứ chủng loại (cat.), số lượng hạn ngạch mà thương nhân đã được cấp E/L từ ngày 01 tháng 01 - 15 tháng 5 năm 2004 (sang 15 nước EU cũ) và thành tích xuất khẩu năm 2003 của thương nhân đó để cấp tiếp E/L số lượng còn lại cho thương nhân; niêm yết thành tích xuất khẩu năm 2003 để thương nhân tiện đối chiếu và thực hiện.
- Thương nhân có thành tích xuất khẩu 2003 nhưng số lượng xuất khẩu sang EU15 năm 2004 đã vượt quá thành tích xuất khẩu năm 2003, nếu đã nhập khẩu nguyên, phụ liệu hoặc đã sản xuất chờ giao hàng gửi hồ sơ về Bộ Thương mại để được xem xét giao hạn ngạch bổ sung. (Mẫu công văn xin hạn ngạch tại Thông báo số 1341/TM-XNK ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại).
- Thương nhân chưa có thành tích xuất khẩu năm 2003 có nhu cầu (trừ các thương nhân đã có văn bản gửi về Bộ Thương mại), gửi hồ sơ về Bộ Thương mại để được xem xét giao hạn ngạch đối với các Cat. 5, 7, 8, 15, 29, 31, 41, 76, 78, 97 và 161 theo Mẫu tại Thông báo số 1341/TM-XNK ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại. Khi làm thủ tục cấp E/L đề nghị bổ sung thêm Tờ khai nhập khẩu nguyên phụ liệu (nếu nhập khẩu); quy trình sản xuất cắt, may, đóng gói; hợp đồng gia công sản phẩm (nếu thương nhân không có cơ sở sản xuất) vào Bộ hồ sơ xin cấp E/L.
b. Phần hạn ngạch còn lại (sau khi trừ đi các chủng loại và lượng hạn ngạch nêu tại điểm a khoản 2 nêu trên), liên Bộ thực hiện việc phân cấp để 4 tỉnh, thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng và Đà Nẵng giao bổ sung cho các thương nhân trực thuộc và Liên bộ trực tiếp giao bổ sung cho các thương nhân khác có thành tích xuất khẩu hoặc sản xuất hàng xuất khẩu bằng nguyên liệu trong nước, hàng đã sản xuất chờ xuất khẩu...
3. Thông báo giao hạn ngạch trước ngày 15 tháng 5 năm 2004 của Bộ Thương mại và của Sở Thương mại thuộc 4 thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng và Đà Nẵng vẫn có giá trị thực hiện.
4. Đối với các chủng loại hạn ngạch (Cat) khác thương nhân được làm thủ tục cấp E/L tự động theo Thông tư số 08/2003/TTLT/BTM/BCN ngày 28 tháng 10 năm 2003 của liên Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp.
Bộ Thương mại thông báo để các thương nhân sản xuất, xuất khẩu hàng dệt may sang EU biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Thương mại để được giải quyết kịp thời.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
- 1Công văn số 1060/TM-XNK ngày 15/05/2003 của Bộ Thương mại về việc hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 2003
- 2Công văn số 2518/TM-XNK ngày 13/05/2004 của Bộ Thương mại về việc hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU
- 3Thông báo số 2634/TM-XNK ngày 24/05/2004 của Bộ Thương mại về việc hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ
- 4Công văn số 3779/TM-XNK ngày 16/07/2004 của Bộ Thương mại về việc hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU (Cat. 78)
- 5Thông báo số 4400TM/XNK ngày 18/08/2004 của Bộ Thương mại về việc sử dụng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 2004
- 6Thông báo số 5115/TM-XNK ngày 28/09/2004 của Bộ Thương mại về việc Cấp E/L tự động đối với một số chủng loại hàng dệt, may xuất khẩu sang EU năm 2004
- 1Công văn số 1060/TM-XNK ngày 15/05/2003 của Bộ Thương mại về việc hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 2003
- 2Thông báo số 1341 TM/XNK ngày 25 tháng 03 năm 2004 của Bộ Thương mại về việc ngừng cấp Giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động đối với một số mặt hàng dệt, may xuất khẩu sang EU năm 2004
- 3Công văn số 2518/TM-XNK ngày 13/05/2004 của Bộ Thương mại về việc hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU
- 4Thông báo số 2634/TM-XNK ngày 24/05/2004 của Bộ Thương mại về việc hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ
- 5Công văn số 3779/TM-XNK ngày 16/07/2004 của Bộ Thương mại về việc hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU (Cat. 78)
- 6Thông báo số 4400TM/XNK ngày 18/08/2004 của Bộ Thương mại về việc sử dụng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 2004
- 7Thông báo số 5115/TM-XNK ngày 28/09/2004 của Bộ Thương mại về việc Cấp E/L tự động đối với một số chủng loại hàng dệt, may xuất khẩu sang EU năm 2004
- 8Thông tư liên tịch 08/2003/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2004 do Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp ban hành
Thông báo số 2411 TM/XNK ngày 13/05/2004 của Bộ Thương mại về việc hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU 2004
- Số hiệu: 2411TM/XNK
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 13/05/2004
- Nơi ban hành: Bộ Thương mại
- Người ký: Mai Văn Dâu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra