BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 258/TB-CTVN-HTQT | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2019 |
Từ ngày 16 đến 28 tháng 8 năm 2019, tại Geneva-Thụy Sỹ, Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã (CITES) đã tổ chức Hội nghị các quốc gia thành viên lần thứ 18 (CITES-COP18). Tại Hội nghị này, các quốc gia thành viên đã bỏ phiếu thông qua các đề xuất sửa đổi, bổ sung Phụ lục CITES đối với một số loài, nhóm loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (thông tin cụ thể về các sửa đổi, bổ sung Phụ lục CITES đính kèm).
Căn cứ Thông báo số 2019/052 ngày 03/10/2019 của Ban Thư ký CITES về sửa đổi, bổ sung Phụ lục I và II CITES được thông qua tại CITES-COP18, các nội dung sửa đổi, bổ sung Phụ lục CITES dự kiến có hiệu lực áp dụng đối với các quốc gia thành viên từ ngày 26/11/2019. Phụ lục CITES hoàn chỉnh (gồm các nội dung sửa đổi, bổ sung đã được thông qua và các nội dung không sửa đổi) sẽ được Ban Thư ký CITES công bố chính thức trên trang web: https://cites.org/.
Cơ quan quản lý CITES Việt Nam thông báo để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết, chủ động trong thực thi nhiệm vụ và trao đổi với các đối tác nước ngoài, đảm bảo tuân thủ nghiêm quy định của CITES và pháp luật trong nước. Thông tin chi tiết liên hệ Cơ quan quản lý CITES Việt Nam (địa chỉ: nhà B9, số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội; điện thoại: 024.3733 5676, email: cites_vn.kl@mard.gov.vn)./.
| GIÁM ĐỐC |
THÔNG TIN CÁC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC CITES ĐƯỢC THÔNG QUA TẠI CITES-COP18
(Kèm theo Văn bản số 258/TB-CTVN-HTQT, ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam)
Tại cuộc họp lần thứ 18, Hội nghị các quốc gia thành viên đã thống nhất các quyết định sửa đổi sau (từ viết tắt ‘spp.’ được sử dụng để chỉ tất cả các loài thuộc một đơn vị phân loại cao hơn):
1. Các đơn vị phân loại sau được chuyển từ Phụ lục I xuống Phụ lục II CITES:
FAUNA/ ĐỘNG VẬT |
|
CHORDATA/ NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG |
|
MAMMALIA/ LỚP THÚ |
|
ARTIODACTYLA/ BỘ THÚ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN |
|
Camelidae/ Họ lạc đà | Vicugna vicugna/ Lạc đà vicugna [quần thể thuộc tỉnh Salta (Argentina) với chú giải 1] |
RODENTIA/ BỘ GẶM NHẤM |
|
Muridae/ Họ chuột
| Leporillus conditor/ Chuột làm ổ que lớn Pseudomys fieldi1/ Chuột giả vịnh con-đi Xeromys myoides/ Chuột giả chuột nước Zyzomys pedunculatus/ Chuột đá trung tâm |
AVES/ LỚP CHIM PASSERIFORMES/ BỘ SẺ |
|
Muscicapidae/ Họ đớp ruồi | Dasyornis broadbenti litoralis Dasyornis longirostris |
REPTILIA/ LỚP BÒ SÁT |
|
CROCODYLIA/ BỘ CÁ SẤU |
|
Crocodylidae/ Họ cá sấu | Crocodylus acutus/ Cá sấu châu mỹ (quần thể của Mexico hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên). |
2. Các đơn vị phân loại sau được chuyển từ Phụ lục II lên Phụ lục I CITES:
FAUNA/ ĐỘNG VẬT CHORDATA/ NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG MAMMALIA/ LỚP THÚ |
|
CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT | Aonyx cinerea/ Rái cá vuốt bé |
Mustelidae/ Họ chồn | Lutrogale perspicillata/ Rái cá lông mượt |
AVES/ LỚP CHIM GRUIFORMES/ BỘ SẾU |
|
Gruidae/ Họ sếu | Balearica pavonina/ Sếu vương miện đen |
REPTILIA/ LỚP BÒ SÁT TESTUDINES/ BỘ RÙA |
|
Geoemydidae/ Họ rùa đầm | Cuora bourreti/ Rùa hộp bua-rê (rùa hộp trán vàng miền bắc) Cuora picturata/ Rùa hộp Việt Nam (rùa hộp trán vàng miền nam) Mauremys annamensis/ Rùa trung bộ |
Testudinidae/ Họ rùa cạn | Geochelone elegans / Rùa sao ấn độ Malacochersus tornieri/ Rùa bánh pancake |
3. Các đơn vị phân loại sau được bổ sung vào Phụ lục I CITES:
FAUNA/ ĐỘNG VẬT CHORDATA/ NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG REPTILIA/LỚP BÒ SÁT SAURIA/ BỘ THẰN LẰN |
|
Agamidae/ Họ nhông | Ceratophora erdeleni Ceratophora karu Ceratophora tennentii Cophotis ceylanica Cophotis dumbara |
Gekkonidae / Họ tắc kè | Gonatodes daudini |
ARTHROPODA/ NGÀNH ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG INSECTA/ LỚP CÔN TRÙNG LEPIDOPTERA/ BỘ CÁNH VẨY |
|
Papilionidae/ Họ bướm phượng | Achillides chikae hermeli/ Bướm phượng đuôi công luzon Parides burchellanus/ Bướm phượng burchelanus |
4. Các đơn vị phân loại sau được bổ sung vào Phụ lục II CITES
FAUNA/ ĐỘNG VẬT CHORDATA/ NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG MAMMALIA/ LỚP THÚ |
|
ARTIODACTYLA/ BỘ GUỐC CHẴN |
|
Giraffidae/ Họ hươu cao cổ | Giraffa camelopardalis/ Hươu cao cổ |
AVES/ LỚP CHIM GALLIFORMES/ BỘ GÀ |
|
Phasianidae/ Họ trĩ | Syrmaticus reevesii/ Trĩ reeves |
REPTILIA/ LỚP BÒ SÁT |
|
SAURIA/ BỘ THẰN LẰN |
|
Agamidae/ Họ nhông | Ceratophora aspera (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên) Ceratophora stoddartii (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên) Lyriocephalus scutatus (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên) |
Eublepharidae/ Họ thạch sùng mí | Goniurosaurus spp./ Các loài thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus (trừ các loài bản địa của Nhật Bản) |
Gekkonidae/ Họ tắc kè | Gekko gecko/ Tắc kè hoa Paroedura androyensis/ Tắc kè đất madagasca |
Iguanidae/ Họ kỳ nhông | Ctenosaura spp./ Các loài cự đà thuộc giống Ctenosaura |
SERPENTES/ PHÂN BỘ RẮN |
|
Viperidae/ Họ rắn lục | Pseudocerastes urarachnoides/ Rắn lục sừng đuôi nhện |
AMPHIBIA/ LỚP LƯỠNG CƯ CAUDATA/ BỘ CÓ ĐUÔI |
|
Salamandridae/ Họ cá cóc | Echinotriton chinhaiensis/ Kỳ giông gai chinhai Echinotriton maxiquadratus/ Kỳ giông gai cá sấu núi Paramesotriton spp./ Các loài cá cóc giống Paramesotriton Tylototriton spp./ Các loài cá cóc giống Tylototriton |
ELASMOBRANCHII/ LỚP CÁ SỤN LAMNIFORMES/ BỘ CÁ NHÁM THU |
|
Lamnidae/ Họ cá mập trắng | Isurus oxyrinchus/ Cá mập vây ngắn mako Isurus paucus/ Cá mập vây dài mako |
RHINOPRISTIFORMES/ BỘ CÁ ĐUỐI GHI TA |
|
Glaucostegidae/ Họ cá đuối ghi ta | Glaucostegus spp./ Các loài cá đuối ghi ta thuộc giống Glaucostegus |
Rhinidae/ Họ cá đuối đầu chêm | Rhinidae spp./ Các loài cá đuối đầu chêm thuộc họ Rhinidae |
ECHINODERMATA/ NGÀNH DA GAI HOLOTHUROIDEA/ LỚP HẢI SÂM ASPIDOCHIROTIDA/ BỘ DƯA CHUỘT BIỂN |
|
Holothuriidae/ Họ hải sâm | Holothuria fuscogilva (hiệu lực áp dụng chậm 12 tháng, bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 28/08/2020) Holothuria nobilis (hiệu lực áp dụng chậm 12 tháng, bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 28/08/2020) Holothuria whitmaei (hiệu lực áp dụng chậm 12 tháng, bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 28/08/2020) |
ARTHROPODA/ NGÀNH CHÂN KHỚP ARACHNIDA/ LỚP HÌNH NHỆN ARANEAE/ BỘ NHỆN |
|
Theraphosidae/ Họ nhện chân dài | Poecilotheria spp./ Các loài nhện chân dài thuộc giống Poecilotheria |
FLORA/ THỰC VẬT |
|
Cupressaceae/ Họ hoàng đàn | Widdringtonia whytei/ Hoàng đàn Mulanje |
Leguminosae/ Họ đậu | Pterocarpus tinctorius/ Hương Padouk châu phi với chú giải #6 (Xem chú giải #6 trong Phụ lục CITES) |
Meliaceae/ Họ xoan | Cedrela spp./ Các loài thuộc chi Cedrela với chú giải #6 (quần thể thuộc vùng Nhiệt đới mới) (hiệu lực áp dụng chậm 12 tháng, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 28/08/2020) |
5. Các quyết định sau được thông qua liên quan tới các chú giải:
FAUNA/ ĐỘNG VẬT CHORDATA/NGÀNH CÓ DÂY SỐNG MAMMALIA/ LỚP THÚ ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN |
|
Bovidae/ Họ trâu bò | Saiga borealis và Saiga tatarica Chú giải như sau (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên) được đưa vào. |
Camelidae/ Họ lạc đà | Vicugna vicugna/ Lạc đà vicugna Tên quần thể của Chile được sửa đổi từ "quần thể của vùng Primera" thành "quần thể của vùng Tarapacá và của vùng Arica và Parinacota" |
FLORA/ THỰC VẬT |
|
Leguminosae/ Họ đậu | Dalbergia spp. Guibourtia demeusei Guibourtia pellegriniana Guibourtia tessmannii Chú giải #15 của các bậc phân loại trên được sửa đổi như sau: Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ: a) Lá, hoa, phấn hoa, quả và hạt; b) Các sản phẩm hoàn chỉnh với trọng lượng gỗ của loài được liệt kê tối đa 10kg cho một lô hàng; c) Nhạc cụ hoàn chỉnh, các bộ phận nhạc cụ hoàn chỉnh và các linh kiện nhạc cụ hoàn chỉnh; d) Các bộ phận và dẫn xuất của trắc Dalbergia cochinchinensis, loài đã được quy định bởi chú giải # 4; e) Các bộ phận và dẫn xuất của các loài thuộc chi Dalbergia có xuất xứ và được xuất khẩu từ Mexico, đã được quy định bởi chú giải # 6. Pericopsis elata/ Tếch châu phi Chú giải #17 (thay thế chú giải #5) được bổ sung cho loài như sau: Gỗ tròn, gỗ xẻ, veneer, ván ép và gỗ đã được làm biến tính. |
Liliaceae/ Họ hành tỏi | Aloe ferox/ Lô hội mũi hảo vọng Chú giải #4 đối với loài trên được sửa đổi như sau: Tất cả các bộ phận, dẫn xuất, ngoại trừ: a) Hạt (bao gồm phần vỏ hạt của các loài họ lan Orchidaceae), bào tử và phấn hoa (gồm nhị hoa). Việc miễn trừ không áp dụng cho các loài thuộc họ xương rồng Cactaceae spp. được xuất khẩu từ Mexico, và hạt của loài Beccariophoenix madagascariensis và Dypsis decaryi được xuất khẩu từ Madagascar; b) Cây giống hoặc mô nuôi cấy có được từ in vitro, trong môi trường đất, rắn, hoặc lỏng, được vận chuyển trong bình vô trùng; c) Hoa cắt của thực vật trồng cấy nhân tạo; d) Quả, và các bộ phận, dẫn xuất của thực vật nhân giống nhân tạo hoặc di thực của chi Vanilla (họ lan Orchidaceae) và họ xương rồng Cactaceae; e) Thân, hoa và các bộ phận, dẫn xuất của thực vật nhân giống nhân tạo hoặc di thực của chi Opuntia chi phụ Opuntia và Selenicereus (Họ xương rồng Cactaceae); và f) Sản phẩm hoàn chỉnh của lô hội mũi hảo vọng Aloe ferox và xương rồng Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng phân phối trên thị trường bán lẻ. |
Malvaceae/ Họ bông | Adansonia grandidieri/ Cây bao báp grandidier Chú giải #16 với loài trên được sửa đổi như sau: Hạt, quả và dầu. |
6. Các quyết định sau được thông qua liên quan đến phần diễn giải:
Khoản 7 được sửa đổi như sau:
Khi một loài được bổ sung vào một trong các Phụ lục, thì toàn bộ mẫu vật sống hoặc chết, của động vật hoặc thực vật sẽ được đưa vào Phụ lục đó. Thêm vào đó, đối với các loài động vật có tên trong Phụ lục III và thực vật có tên trong Phụ lục II hoặc III, tất cả các bộ phận và dẫn xuất của loài đó cũng được đưa vào cùng Phụ lục trừ khi có chú giải rằng chỉ có những bộ phận, dẫn xuất nhất định nào đó của loài được đưa vào Phụ lục. Biểu tượng # đi kèm bởi một con số được đặt phía trên tên loài hoặc đơn vị phân loại cao hơn trong Phụ lục II hoặc III dẫn chiếu đến một ghi chú chỉ ra rằng tất cả các bộ phận hay dẫn xuất của động vật hoặc thực vật được xem là "mẫu vật" thuộc điều chỉnh của Công ước theo quy định tại Điều I, khoản (b), điểm (ii) hoặc (iii).
Khoản 8 được sửa đổi bao gồm các định nghĩa như sau:
Dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:
Một dụng cụ âm nhạc (như đã được chỉ ra bởi Hệ thống hài hoà của tổ chức Hải quan thế giới, chương 92; dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện theo điều này) có thể sẵn sàng để trình diễn âm nhạc hoặc chỉ cần lắp ráp các bộ phận để thành nhạc cụ có thể trình diễn. Định nghĩa này bao gồm cả dụng cụ âm nhạc cổ (như được định nghĩa bởi mã HS 97.05 và 97.06; đồ chế tác nghệ thuật, đồ vật sưu tầm và đồ cổ)
Linh kiện dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:
Một linh kiện dụng cụ âm nhạc (như đã được chỉ ra bởi Hệ thống hài hoà của tổ chức Hải quan thế giới, chương 92; dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện theo điều này) được phân biệt với dụng cụ âm nhạc, và được thiết kế chuyên biệt hoặc được tạo hình để sử dụng một cách chính xác nhằm tạo thành một dụng cụ âm nhạc và không đòi hỏi phải thay đổi để có thể được sử dụng.
Các bộ phận của dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:
Một bộ phận (như đã được chỉ ra bởi Hệ thống hài hoà của tổ chức Hải quan thế giới, chương 92; dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện theo điều này) của một dụng cụ âm nhạc là bộ phận được được thiết kế và tạo hình chuyên biệt và sẵn sàng lắp đặt để sử dụng một cách chính xác nhằm tạo thành dụng cụ âm nhạc có thể trình diễn được.
Lô hàng:
Hàng hóa được vận chuyển theo một vận đơn, không quan trọng số lượng, số container hoặc số kiện; hoặc mặc trên người, được mang theo hoặc trong hành lý cá nhân.
Mười (10) kg mỗi lô hàng
Đối với thuật ngữ "10 kg cho mỗi lô hàng", giới hạn 10 kg nên được hiểu là đề cập đến khối lượng của các phần riêng lẻ của từng hạng mục trong lô hàng làm bằng gỗ của loài có liên quan. Nói cách khác, giới hạn 10 kg sẽ được đánh giá dựa trên khối lượng của từng phần gỗ của các loài Dalbergia/Guibourtia có trong mỗi hạng mục của lô hàng, thay vì tổng khối lượng của lô hàng.
Gỗ đã được làm biến tính
Được định nghĩa bởi mã HS 44.09: Gỗ (bao gồm các dải, diềm cho sàn gỗ, không được lắp ráp), được sắp xếp theo hình dạng liên tục (lưỡi, có rãnh, khớp chữ V, đính cườm hoặc tương tự) dọc theo các cạnh bất kỳ, đầu hoặc mặt, có hoặc không có mặt phẳng, được mài nhám hoặc nối cuối.
- 1Công văn 47/CTVN-THGP năm 2015 tạm dừng hoạt động buôn bán các loài thuộc CITES với Lào do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 2Công văn 196/CTVN-THGP năm 2017 về tra cứu loài thuộc Phụ lục CITES do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 3Công văn 16/CTVN-ĐVHD năm 2018 về kiểm soát buôn bán các loài thủy sinh do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 4Thông báo 25/TB-CTVN năm 2023 công bố Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 1Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES)
- 2Công văn 47/CTVN-THGP năm 2015 tạm dừng hoạt động buôn bán các loài thuộc CITES với Lào do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 3Công văn 196/CTVN-THGP năm 2017 về tra cứu loài thuộc Phụ lục CITES do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 4Công văn 16/CTVN-ĐVHD năm 2018 về kiểm soát buôn bán các loài thủy sinh do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 5Thông báo 25/TB-CTVN năm 2023 công bố Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam ban hành
Thông báo 258/TB-CTVN-HTQT năm 2019 về Hội nghị các quốc gia thành viên CITES sửa đổi, bổ sung Phụ lục CITES đối với một số loài, nhóm loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 258/TB-CTVN-HTQT
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 17/10/2019
- Nơi ban hành: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam
- Người ký: Hà Thị Tuyết Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định