Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/TB-VPCP | Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG BÁO
KẾT LUẬN CỦA PHÓ THỦ TƯỚNG LÊ MINH KHÁI TẠI CUỘC HỌP VỀ ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Ngày 27 tháng 12 năm 2021, tại Trụ sở Chính phủ, Phó Thủ tướng Lê Minh Khái đã chủ trì cuộc họp về đề nghị xây dựng Nghị định của Chính phủ về chính sách tín dụng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Chương trình). Tham dự cuộc họp có đại diện các Bộ, cơ quan: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc, Ngân hàng Chính sách xã hội và Văn phòng Chính phủ. Sau khi nghe Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo, ý kiến của các cơ quan dự họp, Phó Thủ tướng Lê Minh Khái kết luận như sau:
I. Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan liên quan đã trách nhiệm, nghiên cứu, đề xuất, tham gia ý kiến xây dựng Nghị định.
Đến nay cơ bản các nội dung liên quan đã được chuẩn bị. Tuy nhiên còn gặp vướng mắc trong việc thu xếp nguồn vốn tín dụng để đảm bảo thực hiện Chương trình theo đúng Nghị quyết của Quốc hội.
Tổng hợp ý kiến các cơ quan tại cuộc họp cho thấy về cơ bản các ý kiến khác nhau giữa các cơ quan đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo, làm rõ.
II. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nghiên cứu, tiếp thu đầy đủ các ý kiến của các cơ quan liên quan tại cuộc họp để hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 01 năm 2022, trong đó bao gồm những nội dung sau:
1. Về phạm vi, đối tượng: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo đã rà soát, khẳng định không có sự chồng chéo, trùng lắp với các chương trình khác mà Ngân hàng Chính sách xã hội đang thực hiện. Trong quá trình xây dựng Nghị định cần thực hiện rà soát lại, đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp chính sách, đối tượng.
2. Về ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất lồng ghép chính sách tín dụng đối với ba chương trình mục tiêu quốc gia: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội để rà soát, báo cáo rõ quy định về chính sách tín dụng đối với ba chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Về nguồn vốn tín dụng: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nghiên cứu, tiếp thu ý kiến các cơ quan tại cuộc họp, phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan liên quan để xây dựng phương án huy động Trái phiếu Chính phủ hoặc Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay:
- Trước mắt, đối với năm 2022 và 2023, báo cáo Bộ Chính trị phương án sử dụng khoảng 9.000 tỷ đồng trong Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
- Đối với số còn lại (10.727 tỷ đồng) nghiên cứu các phương án: (1) báo cáo xin ý kiến Bộ Chính trị và cấp có thẩm quyền trước khi xây dựng Nghị định hoặc (2) quy định điều kiện trong nội dung Nghị định để báo cáo xin ý kiến Bộ Chính trị, cấp thẩm quyền vào thời điểm thích hợp (khi cần huy động hoặc sau khi Ngân hàng Chính sách xã hội đánh giá lại các chương trình Ngân hàng Chính sách xã hội đang thực hiện); phân tích ưu, nhược điểm của các phương án và đề xuất phương án lựa chọn.
4. Về các nội dung khác: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nghiên cứu, tiếp thu ý kiến các cơ quan tại cuộc họp để hoàn thiện hồ sơ trình đề nghị xây dựng Nghị định theo đúng trình tự, thủ tục quy định, khẩn trương trình Chính phủ ban hành Nghị định trong đầu Quý I năm 2022.
Văn phòng Chính phủ xin thông báo để các cơ quan biết, thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Thông tư 81/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế hỗ trợ lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1193/UBDT-CSDT năm 2020 trả lời kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV về tạo điều kiện cho những hộ dân sống trên huyện đảo Phú Quý được tiếp tục thụ hưởng chính sách tín dụng theo Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 3272/VPCP-KTTH năm 2021 về chính sách tín dụng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 215/TB-UBDT về kết luận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm tại cuộc họp triển khai nhiệm vụ về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 năm 2022 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 277/QĐ-TTg năm 2022 về Khung hành động đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 18/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Thông báo 69/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại Phiên họp lần thứ nhất của Ban Chỉ đạo Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 9Thông báo 346/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại Phiên họp lần thứ hai của Ban Chỉ đạo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2024 thông qua Báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 đã hoàn thiện sau khi tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra sơ bộ của Hội đồng Dân tộc của Quốc hội do Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 81/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế hỗ trợ lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1193/UBDT-CSDT năm 2020 trả lời kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV về tạo điều kiện cho những hộ dân sống trên huyện đảo Phú Quý được tiếp tục thụ hưởng chính sách tín dụng theo Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 3272/VPCP-KTTH năm 2021 về chính sách tín dụng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 215/TB-UBDT về kết luận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm tại cuộc họp triển khai nhiệm vụ về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 năm 2022 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 277/QĐ-TTg năm 2022 về Khung hành động đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 18/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Thông báo 69/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại Phiên họp lần thứ nhất của Ban Chỉ đạo Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 9Thông báo 346/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại Phiên họp lần thứ hai của Ban Chỉ đạo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2024 thông qua Báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 đã hoàn thiện sau khi tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra sơ bộ của Hội đồng Dân tộc của Quốc hội do Chính phủ ban hành
Thông báo 16/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái tại cuộc họp về đề nghị xây dựng Nghị định của Chính phủ về chính sách tín dụng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 16/TB-VPCP
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 14/01/2022
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Mai Thị Thu Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra