Thay đổi đại diện giao dịch
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.005264 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam - Bộ tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Công văn xác nhận việc thay đổi đại diện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ thay đổi đại diện giao dịch đến Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam (TTLK); |
Bước 2: | Trường hợp hồ sơ thiếu, TTLK gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung. |
Bước 3: | Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, TTLK gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do. |
Bước 4: | TTLK cấp công văn xác nhận việc thay đổi đại diện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. |
Điều kiện thực hiện:
- Điều kiện về đại diện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: Có năng lực hành vi dân sự và pháp luật đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh; Có chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán; Không đồng thời là nhân viên của tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký hoạt động tại Việt Nam; Là đại diện giao dịch duy nhất tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài và được nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền bằng văn bản. - Về tính hợp lệ của hồ sơ: + Tài liệu tiếng nước ngoài phải được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật của nước ngoài, trừ trường hợp người ký các tài liệu này chính là người đã ký trên hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán; + Tài liệu tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt bởi thành viên lưu ký, hoặc bởi các tổ chức dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài. Trường hợp thành viên lưu ký dịch, phải kèm theo xác nhận bằng văn bản của thành viên lưu ký về tính chính xác và trung thực của bản dịch; + Trong thời hạn chín (09) tháng, kể từ ngày đã thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán về các thay đổi, nhà đầu tư, thông qua thành viên lưu ký, có trách nhiệm nộp bổ sung các tài liệu do cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự (nếu có). Có năng lực hành vi dân sự và pháp luật đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh; Có chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán; Không đồng thời là nhân viên của tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký hoạt động tại Việt Nam; Là đại diện giao dịch duy nhất tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài và được nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền bằng văn bản. - Về tính hợp lệ của hồ sơ: + Tài liệu tiếng nước ngoài phải được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật của nước ngoài, trừ trường hợp người ký các tài liệu này chính là người đã ký trên hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán; + Tài liệu tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt bởi thành viên lưu ký, hoặc bởi các tổ chức dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài. Trường hợp thành viên lưu ký dịch, phải kèm theo xác nhận bằng văn bản của thành viên lưu ký về tính chính xác và trung thực của bản dịch; + Trong thời hạn chín (09) tháng, kể từ ngày đã thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán về các thay đổi, nhà đầu tư, thông qua thành viên lưu ký, có trách nhiệm nộp bổ sung các tài liệu do cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự (nếu có). |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 3 Ngày làm việc | 03 ngày làm việc kể từ ngày TTLK nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ | |
Dịch vụ bưu chính | 3 Ngày làm việc | 03 ngày làm việc kể từ ngày TTLK nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Báo cáo của nhà đầu tư nước ngoài về thay đổi đại diện giao dịch theo mẫu Phụ lục 5; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Báo cáo của thành viên lưu ký về thay đổi đại diện giao dịch theo mẫu Phụ lục 6, kèm theo văn bản ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền cho thành viên lưu ký báo cáo về các thay đổi có liên quan; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Thông báo về việc chấm dứt ủy quyền hoạt động cho đại diện giao dịch cũ; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản chỉ định đại diện giao dịch mới theo mẫu Phụ lục 13; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Phiếu thông tin về đại diện giao dịch mới theo mẫu Phụ lục 14; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao Chứng minh thư nhân dân/ hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân khác của đại diện giao dịch; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
62/2010/QH12 | Luật 62/2010/QH12 | 24-11-2010 | Quốc Hội |
58/2012/NĐ-CP | Nghị định 58/2012/NĐ-CP | 20-07-2012 | Chính phủ |
70/2006/QH11 | Luật 70/2006/QH11 | 29-06-2006 | Quốc Hội |
213/2012/TT-BTC | Thông tư 213/2012/TT-BTC | 06-12-2012 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691