Điều 7 Resolution No. 01/2014/NQ-HDTP dated March 20, 2014, guiding the implementation of Law on Commercial arbitration
Điều 7. Về thỏa thuận trọng tài quy định tại Điều 16 Luật TTTM
1. Trường hợp có nhiều thỏa thuận trọng tài được xác lập đối với cùng một nội dung tranh chấp thì thỏa thuận trọng tài được xác lập hợp pháp sau cùng theo thời gian có giá trị áp dụng.
2. Trường hợp thỏa thuận trọng tài có nội dung không rõ ràng, có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau thì áp dụng quy định của Bộ luật dân sự để giải thích.
3. Khi có sự chuyển giao quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch, hợp đồng mà trong giao dịch, hợp đồng đó các bên có xác lập thỏa thuận trọng tài hợp pháp thì thỏa thuận trọng tài trong giao dịch, hợp đồng vẫn có hiệu lực đối với bên được chuyển giao và bên nhận chuyển giao, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
4. Việc gộp nhiều quan hệ pháp luật tranh chấp để giải quyết trong cùng một vụ kiện được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Các bên thỏa thuận đồng ý gộp nhiều quan hệ pháp luật tranh chấp vào giải quyết trong cùng một vụ kiện;
b) Quy tắc tố tụng trọng tài cho phép gộp nhiều quan hệ pháp luật tranh chấp vào giải quyết trong cùng một vụ kiện.
Resolution No. 01/2014/NQ-HDTP dated March 20, 2014, guiding the implementation of Law on Commercial arbitration
- Số hiệu: 01/2014/NQ-HDTP
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/03/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa Trọng tài, Tòa án theo quy định Luật TTTM
- Điều 3. Thoả thuận trọng tài vô hiệu quy định tại Điều 6 và Điều 18 Luật TTTM
- Điều 4. Thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được quy định tại Điều 6 Luật TTTM
- Điều 5. Xác định Tòa án có thẩm quyền đối với hoạt động trọng tài quy định tại Điều 7 Luật TTTM
- Điều 6. Mất quyền phản đối quy định tại Điều 13 Luật TTTM
- Điều 7. Về thỏa thuận trọng tài quy định tại Điều 16 Luật TTTM
- Điều 8. Thành lập Hội đồng trọng tài vụ việc quy định tại Điều 41 Luật TTTM
- Điều 9. Thay đổi Trọng tài viên trọng tài vụ việc quy định tại khoản 4 Điều 42 Luật TTTM
- Điều 10. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại quyết định của Hội đồng trọng tài về việc không có thỏa thuận trọng tài, thỏa thuận trọng tài vô hiệu, thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được, thẩm quyền của Hội đồng trọng tài quy định tại Điều 44 Luật TTTM
- Điều 11. Về đề nghị Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng quy định tại Điều 46 và Điều 47 Luật TTTM
- Điều 12. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục của Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 53 Luật TTTM
- Điều 13. Đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc quy định tại Điều 62 Luật TTTM
- Điều 14. Căn cứ hủy phán quyết trọng tài quy định tại Điều 68 Luật TTTM
- Điều 15. Tòa án xét đơn yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài quy định tại Điều 71 Luật TTTM
- Điều 16. Lệ phí Tòa án liên quan đến Trọng tài quy định tại Điều 72 Luật TTTM
- Điều 17. Ban hành các mẫu văn bản tố tụng
- Điều 18. Về hiệu lực thi hành quy định tại khoản 3 Điều 81 Luật TTTM
- Điều 19. Hiệu lực thi hành của Nghị quyết