Điều 19 Resolution No. 01/2014/NQ-HDTP dated March 20, 2014, guiding the implementation of Law on Commercial arbitration
Điều 19. Hiệu lực thi hành của Nghị quyết
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 20 tháng 3 năm 2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 7 năm 2014. Các hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao ban hành trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành hết hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 7 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần phải giải thích hoặc hướng dẫn bổ sung thì đề nghị phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao để có sự giải thích hoặc hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Resolution No. 01/2014/NQ-HDTP dated March 20, 2014, guiding the implementation of Law on Commercial arbitration
- Số hiệu: 01/2014/NQ-HDTP
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/03/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa Trọng tài, Tòa án theo quy định Luật TTTM
- Điều 3. Thoả thuận trọng tài vô hiệu quy định tại Điều 6 và Điều 18 Luật TTTM
- Điều 4. Thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được quy định tại Điều 6 Luật TTTM
- Điều 5. Xác định Tòa án có thẩm quyền đối với hoạt động trọng tài quy định tại Điều 7 Luật TTTM
- Điều 6. Mất quyền phản đối quy định tại Điều 13 Luật TTTM
- Điều 7. Về thỏa thuận trọng tài quy định tại Điều 16 Luật TTTM
- Điều 8. Thành lập Hội đồng trọng tài vụ việc quy định tại Điều 41 Luật TTTM
- Điều 9. Thay đổi Trọng tài viên trọng tài vụ việc quy định tại khoản 4 Điều 42 Luật TTTM
- Điều 10. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại quyết định của Hội đồng trọng tài về việc không có thỏa thuận trọng tài, thỏa thuận trọng tài vô hiệu, thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được, thẩm quyền của Hội đồng trọng tài quy định tại Điều 44 Luật TTTM
- Điều 11. Về đề nghị Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng quy định tại Điều 46 và Điều 47 Luật TTTM
- Điều 12. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục của Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 53 Luật TTTM
- Điều 13. Đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc quy định tại Điều 62 Luật TTTM
- Điều 14. Căn cứ hủy phán quyết trọng tài quy định tại Điều 68 Luật TTTM
- Điều 15. Tòa án xét đơn yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài quy định tại Điều 71 Luật TTTM
- Điều 16. Lệ phí Tòa án liên quan đến Trọng tài quy định tại Điều 72 Luật TTTM
- Điều 17. Ban hành các mẫu văn bản tố tụng
- Điều 18. Về hiệu lực thi hành quy định tại khoản 3 Điều 81 Luật TTTM
- Điều 19. Hiệu lực thi hành của Nghị quyết