Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 994/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 03 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM CHỈ TIÊU CÁC LOẠI ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 14/09/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm chỉ tiêu các loại đất trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Buôn Ma Thuột
Theo đề nghị của UBND thành phố Buôn Ma Thuột tại Tờ trình số 233/TTr-UBND ngày 19/12/2023 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 93/TTr-STNMT ngày 26 tháng 03 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Buôn Ma Thuột được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 (điều chỉnh tại Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 14/09/2023), như sau:
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đất bên Tỉnh lộ 8, tổ dân phố 7, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột từ 9,49ha thành 9,79ha (tăng 0,3ha);
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất thương mại, dịch vụ thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đất bên Tỉnh lộ 8, tổ dân phố 7, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột từ 108,04ha thành 107,74ha (giảm 0,3ha);
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp thuộc Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Trung tâm phường Khánh Xuân tại phường Khánh Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột từ 1,04ha thành 0,74ha (giảm 0,3ha);
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất thương mại, dịch vụ thuộc Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Trung tâm phường Khánh Xuân tại phường Khánh Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột từ 33,52ha thành 33,82ha (tăng 0,3ha).
Vị trí, ranh giới các loại đất điều chỉnh được xác định theo sơ đồ vị trí kèm theo Tờ trình số 233/TTr-UBND của UBND thành phố Buôn Ma Thuột.
Lý do điều chỉnh: Thực hiện chủ trương xây dựng Trụ sở làm việc của Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông và Nông nghiệp Phát triển nông thôn tỉnh tại Công văn số 8432/UBND-CN ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh.
Điều 2. Các nội dung khác không thay đổi và thực hiện theo Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 và Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 14/09/2023 của UBND tỉnh..
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Giao trách nhiệm cho UBND thành phố Buôn Ma Thuột:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về ranh giới, vị trí, diện tích các loại đất đề nghị điều chỉnh quy mô, địa điểm nêu trên không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Buôn Ma Thuột đã được phê duyệt; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với các quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan;
- Cập nhật vị trí, ranh giới, diện tích các loại đất điều chỉnh vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Buôn Ma Thuột; tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Buôn Ma Thuột theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột;
- Tổ chức lập, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất hàng năm thành phố Buôn Ma Thuột theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) theo đúng quy định pháp luật và theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Buôn Ma Thuột.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột; Chủ tịch UBND các phường Tân Lợi, Khánh Xuân; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Buôn Ma Thuột và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2415/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm chỉ tiêu các loại đất trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2023 đính chính, bổ sung vị trí, loại đất đối với công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 125/QĐ-UBND năm 2024 đính chính loại đất, diện tích trong danh mục công trình, dự án thuộc Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 1491/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu, quy mô, địa điểm và loại đất trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 11Quyết định 2415/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm chỉ tiêu các loại đất trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2023 đính chính, bổ sung vị trí, loại đất đối với công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 125/QĐ-UBND năm 2024 đính chính loại đất, diện tích trong danh mục công trình, dự án thuộc Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định
- 14Quyết định 1491/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu, quy mô, địa điểm và loại đất trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm chỉ tiêu các loại đất trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 994/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Thiên Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra