- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 992/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 04 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp lại bộ máy bên trong của các chi cục, ban trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 117/TTr-SNV ngày 28/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/03/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ (Phụ lục I kèm theo).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 09 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này (Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 1124/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục gồm 09 TTHC và bãi bỏ 10 TTHC lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
1 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh (Khen thưởng công trạng và thành tích đạt được) 2.000449.000.00.00.H21 | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. | Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích hoặc quầy Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; |
2 | Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh (Khen thưởng theo năm công tác hoặc năm học) 1.000934.000.00.00.H21 | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. | Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích hoặc quầy Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; |
3 | Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh 1.000924.000.00.00.H21 | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. | Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích hoặc quầy Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; |
4 | Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 2.000287.000.00.00.H21 | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. | Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích hoặc quầy Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; |
5 | Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề 2.000437.000.00.00.H21 | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. | Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích hoặc quầy Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; |
6 | Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề 1.000898.000.00.00.H21 | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. | Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích hoặc quầy Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; |
7 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh đột xuất 2.000422.000.00.00.H21 | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. | Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích hoặc quầy Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; |
8 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho gia đình 2.000418.000.00.00.H21 | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. | Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích hoặc quầy Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; |
9 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại 1.000681.000.00.00.H21 | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. | Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công (https://dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích hoặc quầy Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; |
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
TT | Các bước | Trình tự thực hiện | Bộ phận, cán bộ công chức, viên chức giải quyết hồ sơ | Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Cơ quan phối hợp (nếu có) | Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có) | Mô tả quy trình | |
LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG | ||||||||
1. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh (Khen thưởng công trạng và thành tích đạt được) | ||||||||
1. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| (1) Nhân viên quầy Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, scan hồ sơ và tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn ngay sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định; chuyển hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ). (2) Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì điều phối thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có); (3) Trình Giám đốc Sở Nội vụ ký trình UBND tỉnh (gửi hồ sơ qua Văn phòng UBND tỉnh). (4) Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tổ chức - Hành chính chuẩn bị hiện vật khen thưởng, thông báo các trường hợp được khen thưởng và thực hiện chi tiền thưởng (chuyển khoản) theo quy định. (5) Trả kết quả tại TTPVHCC cho tổ chức, cá nhân. | |
2. | Bước 2 | Chủ trì điều phối thẩm định | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||
Thẩm định | Phòng Nghiệp vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng | 08 ngày | Cơ quan liên quan |
| ||||
Thẩm định trình phê duyệt | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||||
3. | Bước 3 | Trình UBND tỉnh | Giám đốc Sở Nội vụ | 01 ngày |
|
| ||
4. | Bước 4 | Chuẩn bị hiện vật khen thưởng và thông báo kết quả khen thưởng | Phòng Tổ chức -Hành chính | 05 ngày |
|
| ||
5. | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| ||
2. Thủ tục tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh (Khen thưởng theo năm công tác hoặc năm học) | ||||||||
1. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| (1) Nhân viên quầy Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, scan hồ sơ và tạo hồ sơ điện tử xuất phiếu hẹn ngay sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định; chuyển hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ). (2) Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì điều phối thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có); + Thời gian tiến hành xử lý hồ sơ bắt đầu vào thời điểm kết thúc nhận hồ sơ khen thưởng (15/2 hàng năm đối với năm công tác; 25/7 đối với năm học); + Đăng tải lấy ý kiến nhân dân trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và Trang tin điện tử của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; + Họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét khen thưởng; (3) Trình Giám đốc Sở Nội vụ ký trình UBND tỉnh (gửi hồ sơ qua Văn phòng UBND tỉnh). (4) Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tổ chức - Hành chính chuẩn bị hiện vật khen thưởng, thông báo các trường hợp được khen thưởng và thực hiện chi tiền thưởng (chuyển khoản) theo quy định. (5) Trả kết quả tại TTPVHCC cho tổ chức, cá nhân. | |
2. | Bước 2 | Chủ trì điều phối thẩm định | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||
Thẩm định | Phòng Nghiệp vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng | 23 ngày | Cơ quan liên quan |
| ||||
Thẩm định trình phê duyệt | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||||
3. | Bước 3 | Trình UBND tỉnh | Giám đốc Sở Nội vụ | 01 ngày |
|
| ||
4. | Bước 4 | Chuẩn bị hiện vật khen thưởng và thông báo kết quả khen thưởng | Phòng Tổ chức - Hành chính | 09 ngày |
|
| ||
5. | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| ||
Lưu ý: Hồ sơ phải qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét chọn Cờ thi đua của Chính phủ trong số các tập thể được đề nghị Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, sau đó mới tiến hành đề nghị Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể còn lại. Thời gian chờ Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức họp xét không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. | ||||||||
3. Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh | ||||||||
1. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| (1) Nhân viên quầy Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, scan hồ sơ và tạo hồ sơ điện tử xuất phiếu hẹn ngay sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định; chuyển hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ). (2) Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì điều phối thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có); + Thời gian tiến hành xử lý hồ sơ bắt đầu vào thời điểm kết thúc nhận hồ sơ khen thưởng (15/2 hàng năm đối với năm công tác; 25/7 đối với năm học); + Đăng tải lấy ý kiến nhân dân trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và Trang tin điện tử của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; + Họp Hội đồng Sáng kiến tỉnh xét, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến; + Họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét khen thưởng; (3) Trình Giám đốc Sở Nội vụ ký trình UBND tỉnh (gửi hồ sơ qua Văn phòng UBND tỉnh). (4) Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tổ chức - Hành chính chuẩn bị hiện vật khen thưởng, thông báo các trường hợp được khen thưởng và thực hiện chi tiền thưởng (chuyển khoản) theo quy định. (5) Bộ phận trả kết quả tại TTPVHCC trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. | |
2. | Bước 2 | Chủ trì điều phối thẩm định | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||
Thẩm định Thẩm định trình phê duyệt | Phòng Nghiệp vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng | 23 ngày | Cơ quan liên quan |
| ||||
Lãnh đạo Ban Thi đua -Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| |||||
3. | Bước 3 | Trình UBND tỉnh | Giám đốc Sở Nội vụ | 01 ngày |
|
| ||
4. | Bước 4 | Chuẩn bị hiện vật khen thưởng và thông báo kết quả khen thưởng | Phòng Tổ chức - Hành chính | 05 ngày |
|
| ||
5. | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| ||
Lưu ý: Hồ sơ phải qua họp xét của Hội đồng Sáng kiến tỉnh và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh. Thời gian chờ Hội đồng Sáng kiến tỉnh và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức họp xét không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. | ||||||||
4. Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc | ||||||||
1. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| (1) Nhân viên quầy Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, scan hồ sơ và tạo hồ sơ điện tử xuất phiếu hẹn ngay sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định; chuyển hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ). (2) Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì điều phối thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có); (3) Trình Giám đốc Sở Nội vụ ký trình UBND tỉnh (gửi hồ sơ qua Văn phòng UBND tỉnh). (4) Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tổ chức - Hành chính chuẩn bị hiện vật khen thưởng, thông báo các trường hợp được khen thưởng và thực hiện chi tiền thưởng (chuyển khoản) theo quy định. (5) Trả kết quả tại TTPVHCC cho tổ chức, cá nhân. | |
2. | Bước 2 | Chủ trì điều phối thẩm định | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||
Thẩm định | Phòng Nghiệp vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng | 08 ngày | Cơ quan liên quan |
| ||||
Thẩm định trình phê duyệt | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||||
3. | Bước 3 | Trình UBND tỉnh | Giám đốc Sở Nội vụ | 01 ngày |
|
| ||
4. | Bước 4 | Chuẩn bị hiện vật khen thưởng và thông báo kết quả khen thưởng | Phòng Tổ chức - Hành chính | 05 ngày |
|
| ||
5. | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| ||
5. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề | ||||||||
1. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| (1) Nhân viên quầy Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, scan hồ sơ và tạo hồ sơ điện tử xuất phiếu hẹn ngay sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định; chuyển hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ). (2) Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì điều phối thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có); (3) Trình Giám đốc Sở Nội vụ ký trình UBND tỉnh (gửi hồ sơ qua Văn phòng UBND tỉnh). (3) Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tổ chức - Hành chính chuẩn bị hiện vật khen thưởng, thông báo các trường hợp được khen thưởng và thực hiện chi tiền thưởng (chuyển khoản) theo quy định. (5) Trả kết quả tại TTPVHCC cho tổ chức, cá nhân. | |
2. | Bước 2 | Chủ trì điều phối thẩm định | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||
Thẩm định | Phòng Nghiệp vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng | 08 ngày | Cơ quan liên quan |
| ||||
Thẩm định trình phê duyệt | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||||
3. | Bước 3 | Trình UBND tỉnh | Giám đốc Sở Nội vụ | 01 ngày |
|
| ||
4. | Bước 5 | Chuẩn bị hiện vật khen thưởng và thông báo kết quả khen thưởng | Phòng Tổ chức - Hành chính | 05 ngày |
|
| ||
5. | Bước 6 | Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| ||
6. Thủ tục tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề | ||||||||
1. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| (1) Nhân viên quầy Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, scan hồ sơ và tạo hồ sơ điện tử xuất phiếu hẹn ngay sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định; chuyển hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ). (2) Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì điều phối thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có); (3) Trình Giám đốc Sở Nội vụ ký trình UBND tỉnh (gửi hồ sơ qua Văn phòng UBND tỉnh). (4) Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tổ chức - Hành chính chuẩn bị hiện vật khen thưởng, thông báo các trường hợp được khen thưởng và thực hiện chi tiền thưởng (chuyển khoản) theo quy định. (5) Trả kết quả tại TTPVHCC cho tổ chức, cá nhân. | |
2. | Bước 2 | Chủ trì điều phối thẩm định | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||
Thẩm định | Phòng Nghiệp vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng | 23 ngày | Cơ quan liên quan |
| ||||
Thẩm định trình phê duyệt | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||||
3. | Bước 3 | Trình UBND tỉnh | Giám đốc Sở Nội vụ | 01 ngày |
|
| ||
4. | Bước 4 | Chuẩn bị hiện vật khen thưởng và thông báo kết quả khen thưởng | Phòng Tổ chức - Hành chính | 09 ngày |
|
| ||
5. | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| ||
7. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất | ||||||||
1. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| (1) Nhân viên quầy Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, scan hồ sơ và tạo hồ sơ điện tử xuất phiếu hẹn ngay sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định; chuyển hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ). (2) Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì điều phối thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có); (3) Trình Giám đốc Sở Nội vụ ký trình UBND tỉnh (gửi hồ sơ qua Văn phòng UBND tỉnh). (4) Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tổ chức - Hành chính chuẩn bị hiện vật khen thưởng, thông báo các trường hợp được khen thưởng và thực hiện chi tiền thưởng (chuyển khoản) theo quy định. (5) Trả kết quả tại TTPVHCC cho tổ chức, cá nhân. | |
2. | Bước 2 | Chủ trì điều phối thẩm định | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||
(2) | (2) | Thẩm định | Phòng Nghiệp vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng | 1,5 ngày | Cơ quan liên quan |
| ||
Thẩm định trình phê duyệt | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||||
3. | Bước 3 | Trình UBND tỉnh | Giám đốc Sở Nội vụ | 1/2 ngày |
|
| ||
4. | Bước 4 | Chuẩn bị hiện vật khen thưởng và thông báo kết quả khen thưởng | Phòng Tổ chức - Hành chính | 01 ngày |
|
| ||
5. | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| ||
8. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho gia đình | ||||||||
1. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| (1) Nhân viên quầy Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, scan hồ sơ và tạo hồ sơ điện tử xuất phiếu hẹn ngay sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định; chuyển hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ). (2) Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì điều phối thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có); (3) Trình Giám đốc Sở Nội vụ ký trình UBND tỉnh (gửi hồ sơ qua Văn phòng UBND tỉnh). (4) Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tổ chức - Hành chính chuẩn bị hiện vật khen thưởng, thông báo các trường hợp được khen thưởng và thực hiện chi tiền thưởng (chuyển khoản) theo quy định. (5) Trả kết quả tại TTPVHCC cho tổ chức, cá nhân. | |
2. | Bước 2 | Chủ trì điều phối thẩm định | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| (5) | |
|
| Thẩm định | Phòng Nghiệp vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng | 08 ngày | Cơ quan liên quan |
| (5) | |
(5) | (4) | Thẩm định trình phê duyệt | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||
3. | Bước 3 | Trình UBND tỉnh | Giám đốc Sở Nội vụ | 01 ngày |
|
| ||
4. | Bước 4 | Chuẩn bị hiện vật khen thưởng và thông báo kết quả khen thưởng | Phòng Tổ chức - Hành chính | 05 ngày |
|
| ||
5. | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| ||
9. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại | ||||||||
1. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| (1) Nhân viên quầy Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, scan hồ sơ và tạo hồ sơ điện tử xuất phiếu hẹn ngay sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định; chuyển hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ). (2) Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì điều phối thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có); - Xin ý kiến Công an tỉnh, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan; - Báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (3) Trình Giám đốc Sở Nội vụ ký trình UBND tỉnh (gửi hồ sơ qua Văn phòng UBND tỉnh). (4) Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tổ chức - Hành chính chuẩn bị hiện vật khen thưởng, thông báo các trường hợp được khen thưởng và thực hiện chi tiền thưởng (chuyển khoản) theo quy định. (5) Trả kết quả tại TTPVHCC cho tổ chức, cá nhân. | |
2 | Bước 2 | Chủ trì điều phối thẩm định | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||
Thẩm định | Phòng Nghiệp vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng | 23 ngày | Cơ quan liên quan |
| ||||
Thẩm định trình phê duyệt | Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng | 1/2 ngày |
|
| ||||
3. | Bước 3 | Trình UBND tỉnh | Giám đốc Sở Nội vụ | 01 ngày |
|
| ||
4. | Bước 4 | Chuẩn bị hiện vật khen thưởng và thông báo kết quả khen thưởng | Phòng Tổ chức - Hành chính | 05 ngày |
|
| ||
5. | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh | 30 phút (1/16 ngày) |
|
| ||
Lưu ý: Hồ sơ phải xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xét khen thưởng tập thể, cá nhân có yếu tố nước ngoài. Thời gian chờ Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét cho ý kiến không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 10 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 5819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 2648/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 5Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đặc thù mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 09 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 10 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới và 09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 09 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-BNV năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 5819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 2648/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 11Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đặc thù mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 992/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2021
- Ngày hết hiệu lực: 13/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực