Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99 /QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 26 tháng 01 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 2445/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 21/12/1012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 743/TT-SNV ngày 25 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2015.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 99/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 21/02/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015, Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 như sau:
1. Tiếp tục bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm đã được xác định tại Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015.
2. Bảo đảm các quy định pháp luật được triển khai thực hiện một cách nghiêm túc, có hiệu lực, hiệu quả; Tổ chức bộ máy được cải cách theo hướng tinh gọn; Thủ tục hành chính đơn giản, giảm chi phí về thời gian và kinh phí cho tổ chức, cá nhân.; Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
3. Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh; sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và các dịch vụ y tế, giáo dục công.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
Đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 18/2013/CT-UBND ngày 25/12/2013 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính. Thường xuyên tổ chức kiểm tra cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính.
Tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức. Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhằm sắp xếp bộ máy công vụ gọn nhẹ, khoa học theo hướng giảm đầu mối.
Phối hợp với Bộ Nội vụ khảo sát, xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống hành chính nhà nước. Tăng cường bồi dưỡng công chức chuyên trách cải cách hành chính, thực hiện thi đua khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Tổng kết công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015, triển khai giai đoạn 2016-2020.
2. Cải cách thể chế
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Triển khai đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ Chương trình xây dựng văn bản QPPL trình HĐND tỉnh và Chương trình xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh Yên Bái năm 2015.
Tự kiểm tra các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. Thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục nghiệp vụ và tăng cường công tác phối hợp trong việc phát hiện, đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật.
Tăng cường các biện pháp nhằm thực hiện chất lượng, hiệu quả trách nhiệm rà soát, hệ thống hoá văn bản của UBND tỉnh theo quy định về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật.
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính
Đẩy mạnh công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính.
Thực hiện đơn giản hoá TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo các Nghị quyết và Nghị định của Chính phủ. Thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về Quy định hành chính
Thực hiện việc công bố, công khai và kịp thời cập nhật TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
Mở các lớp tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Tổ chức kiểm tra công tác cải cách thủ tục hành chính.
Thực hiện cải cách thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng thể chế và cải cách thủ tục hành chính để hoàn thiện thể chế.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
Thực hiện việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Tiếp tục kiểm tra, rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhằm sắp xếp bộ máy công vụ gọn nhẹ, khoa học theo hướng giảm đầu mối.
Nâng cao chất lượng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, triển khai mở rộng áp dụng mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại cho một số cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Hoàn thiện Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 8/5/2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 14/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn Nghị định số 41/2012/NĐ-CP.
Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh. Tổ chức Tuyển dụng công chức, viên chức tỉnh Yên Bái năm 2015, đảm bảo đúng cơ cấu vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp cần tuyển đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”.
Thực hiện Đề án tuyển chọn trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học về công tác tại các xã vùng cao có điều kiện đặc biệt khó khăn.
Thực hiện tốt Quy định chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái.
Đẩy mạnh việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
Triển khai, thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
6. Cải cách tài chính công
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ- CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Hiện đại hoá hành chính
Tiếp tục triển khai các dự án trong Chương trình mục tiêu Quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và quản lý điều hành, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng công tác của các cơ quan, đơn vị.
Đầu tư xây dựng trụ sở cấp xã. Mua sắm trang thiết bị thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Mở rộng áp dụng phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện.
Công bố đầy đủ danh mục các dịch vụ hành chính công trên Cổng thông tin điện tử cơ quan, cấp tỉnh, cấp huyện.
Tiếp tục xây dựng, mở rộng phạm vi áp dụng, duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008
III. NỘI DUNG, THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Nội dung thực hiện công tác cải cách hành chính và thời gian, tiến độ thực hiện (chi tiết theo biểu đính kèm Kế hoạch này).
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Các sở, ban, ngành bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách được giao năm 2015.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan, tổ chức triển khai nghiêm túc, kịp thời, có hiệu quả những nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
Thực hiện đúng chế độ thông tin báo cáo theo định kỳ quý, 6 tháng, năm, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp).
2. Giao cho Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan cấp trên theo quy định; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời biểu dương, khen thưởng hoặc phê bình, kiểm điểm, xử lý kỷ luật đối với tập thể, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC. Tăng cường phối hợp với Sở Nội vụ để kịp thời cập nhật tin tức về công tác CCHC./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 99/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
SốTT | Nội dung công việc | Hoạt động/Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH | |||||
1 | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 18/2013/CT-UBND ngày 25/12/2013 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 | Báo cáo của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP. Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các ngành chức năng có liên quan | Thường xuyên |
2 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC, việc cải cách TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng theo Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012-2015 | Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh | Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình, Cổng thông tin điện tử tỉnh | Sở Nội vụ và các ngành chức năng có liên quan | Thường xuyên |
3 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | Quyết định, kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh; báo cáo kết quả kiểm tra của đoàn công tác với UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III, năm 2015 |
4 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, chỉ đạo, hành của hệ thống hành chính nhà nước | Đề án, Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
5 | Tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở nội vụ | Sở nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
6 | Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh, gọn | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở nội vụ | Sở nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
7 | Đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2014; Phối hợp với Bộ Nội vụ khảo sát, xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, dịch vụ y tế công, dịch vụ giáo dục công | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của UBND tỉnh | Sở nội vụ, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo | Các ngành chức năng có liên quan | Quý I năm 2015 |
8 | Tăng cường bồi dưỡng công chức chuyên trách cải cách hành chính, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở nội vụ | Sở nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
9 | Công tác thi đua khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo Chỉ thị số 18/2013/CT-UBND ngày 25/12/2013 | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở nội vụ | Sở nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV, Năm 2015 |
10 | Tổng kết công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015, triển khai giai đoạn 2016-2020 | Báo cáo, Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, TX; TP | Quý IV năm 2015 |
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
1 | Triển khai đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ Chương trình xây dựng văn bản QPPL trình HĐND tỉnh và Chương trình xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh Yên Bái năm 2015 | Tờ trình, Đề án | Các Sở,ban, ngành | Các ngành chức năng có liên quan | Năm 2015 |
2 | Ban hành Quyết định của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng văn bản QPPL trình HĐND tỉnh và chương trình xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh Yên Bái năm 2015 | Quyết định ban hành của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các ngành chức năng có liên quan | Quý I năm 2015 |
3 | Triển khai Luật Ban hành VBQPPL | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các ngành chức năng có liên quan | Quý III, Quý IV năm 2015 |
4 | Tự kiểm tra các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. Thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục nghiệp vụ và tăng cường công tác phối hợp trong việc phát hiện, đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật | Các văn bản được kiểm tra; Báo cáo, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý văn bản ban hành có dấu hiệu trái pháp luật;Thông báo đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản cấp huyện tự kiểm tra, xử lý văn bản do cấp mình ban hành có dấu hiệu trái pháp luật; Thông báo kết luận kiểm tra theo thẩm quyền;Các văn bản được sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ theo thẩm quyền. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
5 | Tăng cường các biện pháp nhằm thực hiện chất lượng, hiệu quả trách nhiệm rà soát văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định tại khoản 2 điều 5 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật | Các văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Sở Tư pháp; Các văn bản của cấp có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản; Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc công bố văn bản hết hiệu lực, văn bản được bãi bỏ. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
| Sở Tư pháp | Thường xuyên |
6 | Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Kế hoạch của UBND tỉnh về theo dõi thi hành pháp luật năm 2015 (trong đó có lĩnh vực theo dõi trọng tâm); Các văn bản hướng dẫn, đôn đốc thực hiện; Dự thảo báo cáo của UBND tỉnh về kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2015. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
7 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng | Kế hoạch của UBND tỉnh, các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Thực hiện đơn giản hoá TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo các Nghị quyết của Chính phủ và Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn việc đánh gái tác động của thủ tục hành chính và rà soát đánh giá thủ tục hành chính. | Quyết định về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Từ qúy I / đến hết ngày 30/8/2015 |
2 | Thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về Quy định hành chính theo Nghị định 20/2008/NĐ-CP | Các văn bản, báo cáo của Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
3 | Thực hiện việc công bố, công khai và kịp thời cập nhật TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Quyết định công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ và Công văn đề nghị công khai văn bản, thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
4 | Mở các lớp tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | Các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh về Kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Trong qúy II+ qúy III năm 2015 |
5 | Thực hiện truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính | Các tin, bài viết, tờ rơi... | Sở Tư pháp | Các ngành chức năng có liên quan | Thường xuyên |
6 | Kiểm tra công tác cải cách TTHC tại một số các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Quyết định, kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh; báo cáo kết quả kiểm tra của đoàn công tác với UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III năm 2015 |
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | |||||
1 | Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II năm 2015 |
2 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn, cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
3 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Y tế; Sở Tư pháp; Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II năm 2015 |
4 | Tiếp tục kiểm tra, rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhằm sắp xếp bộ máy công vụ gọn nhẹ, khoa học theo hướng giảm đầu mối | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
5 | Tiếp tục tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Đầu tư kinh phí triển khai mở rộng áp dụng mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại cho một số cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Năm 2015 |
V. ĐỔI MỚI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | |||||
1 | Hoàn thiện Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp báo cáo Bộ Nội vụ | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
2 | Triển khai, thực hiện chính sách tinh giản biên chế | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
3 | Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
4 | Thực hiện Đề án tuyển chọn trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học về công tác tại các xã vùng cao có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo chủ trương của Chính phủ | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
5 | Tổ chức Tuyển dụng công chức, viên chức tỉnh Yên Bái năm 2015, đảm bảo đúng cơ cấu vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp cần tuyển đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
6 | Thực hiện Quy định về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
7 | Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công chức năm 2015 | Các văn bản của UBND tỉnh và các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo chung | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
8 | Thực hiện các nội dung về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức theo chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương có liên quan | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
1 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
2 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ- CP ngày 25/4 /2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của sở Tài chính với UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập tại địa phương | Năm 2015 |
VII. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Tiếp tục xây dựng, mở rộng phạm vi áp dụng, duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trên địa bàn tỉnh (70 cơ quan, đơn vị) | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của sở Khoa học và Công nghệ với UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
2 | Tiếp tục triển khai các dự án trong Chương trình mục tiêu Quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn từ 2012 - 2015 và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2015 tỉnh Yên Bái | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
3 | Triển khai 100% cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
4 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo theo thông tư số 26/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
5 | Bổ sung việc sử dụng các dịch vụ hành chính công ở mức độ 3 | Báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III, Năm 2015 |
6 | Tiếp tục đào tạo sử dụng và quản trị các phần mềm dùng chung, bồi dưỡng kiến thức về an toàn an ninh thông tin cho đội ngũ quản trị hệ thống mạng thông tin của tỉnh và quản trị mạng tại các cơ quan đơn vị trong tỉnh. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II, Năm 2015 |
7 | Tiếp tục triển khai đầu tư nâng cấp đồng bộ cơ sở hạ tầng CNTT cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các dự án trọng điểm về ứng dụng CNTT cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2015 |
8 | Triển khai mở rộng ứng dụng phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện. Tiếp tục triển khai Dự án Hệ thống giao ban truyền hình trực tuyến | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
9 | Mua sắm trang thiết bị, để thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một số cơ quan hành chính nhà nước | Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức việc mua sắm trang thiết bị theo đúng quy định | Sở Nội vụ | Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II Năm 2015 |
10 | Tiếp tục xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Chính phủ về phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã đảm bảo yêu cầu CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, địa phương được ghi kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
- 1Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 5Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020
- 8Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 3273/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 6Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 26/2009/TT-BTTTT về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 12Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2445/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 16Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 17Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 18Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 19Chỉ thị 18/2013/CT-UBND đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020
- 20Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015
- 21Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 22Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 23Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 24Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 25Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 26Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 27Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 28Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 29Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020
- 30Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020
- 31Quyết định 3273/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
Quyết định 99/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2015 tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 99/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra