ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2001 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 98/2001/QĐ - UB ngày 31/10/2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, Hà Nội;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - Khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Điạ chính - Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học Công nghệ và môi trường; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND xã Mỹ Đình, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Nghành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/ 500 KHU ĐÔ THỊ MỚI MỸ ĐÌNH II - HUYỆN TỪ LIÊM - HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 99/2001/QĐ - UB ngày 31 tháng 10 năm 2001 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/ 500 Khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, Hà Nội đã được phê duyệt theo quyết định số 98/2001/QĐ - UB, ngày 31 tháng 10 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị mới Mỹ Đình II còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm và Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Mỹ Đình II theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Ranh giới và phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch:
* Tổng diện tích : 262440 m2
* Địa điểm: xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, Hà Nội
* Phạm vi, ranh giới:
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp khu trại giống lúa của huyện Từ Liêm.
- Phía Nam và Tây Nam giáp khu Liên hợp thể thao Quốc gia.
- Phía Đông và Đông Nam giáp dân cư thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình.
- Phía Tây và Tây Bắc giáp khu đô thị mới Mỹ Đình I do Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội (Bộ Quốc phòng) làm chủ đầu tư.
Điều 6: Tổng diện tích đất quy hoạch: 262440 m2
Bao gồm :
- Đất đường thành phố và khu vực : 29254 m2 (trong đó có 1940m2 đất dành để xây dựng hệ thống mương thoát nước).
- Đất công cộng TP và khu ở : 16345 m2
- Đất di tích lịch sử : 17690 m2
- Đất đơn vị ở : 199151 m2
Trong đó :
+ Đất ở : 128670 m2
+ Đất trường PTCS : 14161 m2
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo : 8631 m2
+ Đất cây xanh : 9988 m2
+ Đất công trình công cộng : 4572 m2
+ Đất giao thông : 26914 m2
+ Đất bãi đỗ xe tập trung : 6215 m2
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong phạm vi khu đô thị mới được chia thành 24 lô đất với các chức năng như sau:
- Đất di tích lịch sử (có ký hiệu DT) .
- Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp cấp thành phố và khu vực, gồm 2 lô đất (có ký hiệu CC1 và CC3).
- Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở gồm 1 lô đất (có ký hiệu CC2).
- Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở gồm 1 lô đất (ký hiệu CX).
- Đất xây dựng trường tiểu học và THCS, có 2 lô (ký hiệu TH1, TH2).
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo, gồm 2 lô đất (ký hiệu NT1 và NT2).
- Đất xây dựng bãi đỗ xe tập trung, gồm 2 lô đất (ký hiệu DX1 và DX2).
- Đất xây dựng nhà ở gồm 13 lô đất.
Bao gồm :
+ 6 lô đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng (có ký hiệu CT1, CT1a, CT2, CT3, CT4, CT5).
+ 7 lô đất xây dựng nhà ở biệt thự (có ký hiệu BT1, BT1a, BT2, BT3, BT4, BT5, BT6).
- Đất xây dựng nhà ở có tổng diện tích 128.670 m2 gồm 13 lô đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
ô QH | Ký Hiệu | Chức năng lô đất | DT đất | DT XD | DT sàn | Mật độ XD | Hệ số SDD | TC BQ | Số người |
(ô) | (m2) | (m2) | (m2) | (%) | (Lần) | (Tầng) | (Người) | ||
A | CT1 | Nhà ở cao tầng | 16900 | 6430 | 51930 | 38 | 3,07 | 8,0 | 1300 |
| BT1 | Nhà ở biệt thự | 9191 | 2560 | 6400 | 28 | 0,7 | 2,5 | 128 |
B | BT1a | Nhà ở biệt thự | 9814 | 3360 | 8400 | 34,2 | 0,86 | 2,5 | 168 |
| CT1a | Nhà ở cao tầng | 13015 | 2700 | 28470 | 20,7 | 2,19 | 10,5 | 740 |
D | BT2 | Nhà ở biệt thự | 7652 | 2080 | 5200 | 27,1 | 0,68 | 2,5 | 104 |
C | CT2 | Nhà ở cao tầng | 7408 | 2880 | 21630 | 38,9 | 2,92 | 7,5 | 540 |
| BT3 | Nhà ở biệt thự | 3584 | 1280 | 3200 | 35,6 | 0,89 | 2,5 | 64 |
E | CT3 | Nhà ở cao tầng | 9372 | 1880 | 18820 | 20,1 | 2,01 | 10,0 | 480 |
| BT4 | Nhà ở biệt thự | 7040 | 1760 | 4400 | 25,0 | 0,63 | 2,5 | 88 |
H | BT5 | Nhà ở biệt thự | 6482 | 2080 | 5200 | 32,2 | 0,8 | 2,5 | 104 |
| CT4 | Nhà ở cao tầng | 4942 | 2250 | 12650 | 45,5 | 2,56 | 5,7 | 300 |
K | BT6 | Nhà ở biệt thự | 11873 | 3680 | 9200 | 31,0 | 0,77 | 2,5 | 184 |
| CT5 | Nhà ở cao tầng | 21397 | 6920 | 53990 | 32,3 | 2,52 | 7,8 | 1340 |
- Tỷ lệ chung:
+ Nhà ở cao tầng chiếm 81,7% tổng diện tích sàn nhà ở.
+ Nhà ở biệt thự chiếm 18,3% tổng diện tích sàn nhà ở.
- Dành 2 lô đất CT1 (nhà cao tầng) và BT4 (nhà thấp tầng biệt thự) với tổng diện tích đất 23.940m2 chiếm 18,6% đất ở của khu đô thị, để phục vụ nhu cầu của Thành phố về di dân giải phóng mặt bằng, giải quyết nhà ở cho các đối tượng chính sách (theo tinh thần Nghị quyết số 09 ngày 21/7/2000 của hội đồng nhân dân thành phố).
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật :
+ Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.
+ Hình thức kiến trúc các công trình phải được nghiên cứu xây dựng với kiểu dáng đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước...đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
Điều 8: Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp cấp thành phố và khu ở có tổng diện tích: 16.345m2, gồm 2 lô đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
ô QH | Ký hiệu | Chức năng lô đất | Diện tích đất | Mật độ XD | Hệ số SDD | TCBQ |
(ô) | (m2) | (%) | (Lần) | (Tầng) | ||
B | CC1 | C.trình công cộng | 7782 | 46,4 | 2,45 | 5,3 |
H | CC3 | C.trình công cộng | 8563 | 40,3 | 1,88 | 4,7 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng phải được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 27.364m2, gồm 5 lô đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
ô QH | Ký hiệu | Chức năng lô đất | Diện tích đất | Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng Cao BQ | Số học sinh |
(ô) | (m2) | (%) | (Lần) | (Tầng) | (hs) | ||
E | CC2 | C.trình công cộng | 4572 | 51,6 | 1,03 | 2 |
|
D | NT1 | Nhà trẻ, mẫu giáo | 4386 | 27,6 | 0,55 | 2 | 220 |
G | TH1 | Trường THCS | 7097 | 18,4 | 0,68 | 3,7 | 350 |
G | TH2 | Trường tiểu học | 7064 | 18,5 | 0,49 | 2,7 | 400 |
G | NT2 | Nhà trẻ, mẫu giáo | 4245 | 28,9 | 0,58 | 2 | 210 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế, xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng phải được xem xét theo phương án thiết kế cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu trung tâm công cộng của khu dân cư.
- Đất cây xanh, TDTT của đơn vị ở, gồm 1 lô đất, có tổng diện tích 9988 m2.
- Là điểm cây xanh nghỉ ngơi phục vụ dân cư trong các khu nhà ở.
- Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công trình có chức năng khác. Khi thiết kế cụ thể phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và ddường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 11: Đất di tích lịch sử (Chùa Đại An) có diện tích: 17690 m2.
(Trong đó diện tích trong khuôn viên di tích là: 16090 m2).
Việc tổ chức khai thác phải được các cấp có thẩm quyền cho phép.
Xung quanh và bên trong khu đô thị mới Mỹ Đình II có các cấp đường như sau:
- Đường cấp thành phố, khu vực và phân khu vực :
Mạng đường này tuân thủ quy hoạch chung thành phố và quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm đã được phê duyệt.
Bao gồm các đường như sau :
+Tuyến đường phía nam khu đô thị là tuyến đường cấp thành phố có mặt cắt ngang B = 50m, gồm 4 làn xe cơ giới (4x3,75m), 4 làn xe thô sơ (4x3,5m), vỉa hè mỗi bên rộng 8,0m (2x8m), dải phân cách trung tâm rộng 3,0m và hai dải phân cách giữa lòng đường xe cơ giới và xe thô sơ rộng 1,0m (2x1,0m).
+Tuyến đường phía Bắc và phía Đông khu đô thị là tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang B = 40m, gồm 6 làn xe (6x3,75m), vỉa hè mỗi bên rộng 8,0m (2x8m), dải phân cách trung tâm rộng 3,0m.
- Tuyến đường phía Tây khu đô thị là tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang B = 43,0m, gồm 4 làn xe (4x3,75m), vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m (2x8m), dải phân cách trung tâm rộng 13,0m (kết hợp đặt tuyến cống hộp thoát nước của thành phố).
- Mạng đường nhánh và đường nội bộ trong khu đô thị:
Đảm bảo mối liên hệ thuận lợi giữa các khu chức năng bên trong khu đô thị mới và các mối liên hệ từ trong khu đô thị ra mạng đường thành phố, đường khu vực xung quanh.
Cụ thể như sau:
+ Đường nhánh : Có mặt cắt ngang B = 13,5 ÷ 17,5m, gồm lòng đường cho 2 làn xe (2x3,75m), vỉa hè mỗi bên rộng 345m.
+ Đường nội bộ: Có mặt cắt ngang B = 11,5m, gồm lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0m.
- Bãi đỗ xe : Được ký hiệu từ P1 đến P5. Trong đó P1, P2, P4 là điểm đỗ xe nội bộ (được tính trong đất xây dựng công trình); P3, P5 (có ký hiệu DX1, DX2 trên bản vẽ QH05) là các bãi đỗ công cộng với tổng diện tích 6215 m2. (vị trí xem trên bản vẽ quy hoạch giao thông QH-07A).
+ Bãi đỗ xe có lối ra, lối vào, có biện pháp trông giữ xe và đảm bảo chống cháy, nổ.
+ Các bãi đỗ xe được xây dựng có mặt phủ và ranh giới rõ ràng, đảm bảo thuận tiện cho quá trình sử dụng.
+ Đối với các công trình công cộng phải đảm bảo đủ diện tích đỗ xe cho bản thân công trình và đáp ứng một phần nhu cầu công cộng; không gây ảnh hưởng đến khu vực xung quanh và phù hợp với quy chuẩn XDVN.
- Việc xác định chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường trong khu đô thị mới được căn cứ vào các điểm xác định tim đường hoặc làm cơ sở xác định tim đường, kết hợp với các mặt cắt ngang đường của từng cấp hạng đường, các thông số kỹ thuật ghi trên bản vẽ...Có khớp nối với các chỉ giới đường đỏ đã cấp lẻ có liên quan.
Trường hợp phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thì chủ đầu tư và cơ quan quản lý về quy hoạch phải báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép trước khi tiến hành xây dựng.
Điều 14: Quy hoạch Chuẩn bị kỹ thuật
- San nền :
+ Cao độ nền thiết kế Hmax = 6,8m, Hmin = 6,2m với hướng dốc nền chủ yếu về phía Tây và Tây Nam.
+ Độ dốc nền đảm bảo tự thoát với độ dốc inền = 0,003÷0,004.
+ San nền sơ bộ nhằm tạo mặt bằng xây dựng và dùng phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ chênh cao Dh=0,1.
- Cao độ khống chế được xác định tại các điểm giao của tim đường giao thông trong khu vực nghiên cứu.
- Thoát nước:
+ Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế hệ thống cống riêng. Tuyến mương thoát nước ở phía Bắc khu đô thị có bề rộng mặt B=12,0m với lưu lượng tính toán khoảng 8÷12m3/s
+ Mạng lưới đường cống thoát nước mưa có kích thước từ D400mm đến D1500mm, đối với tuyến cống bản nằm trên tuyến đường phân khu vực giáp phía Tây có kích thước BxH = 2(3,5x3)m.
+ Trên hệ thống thoát nước mưa bố trí các giếng thu, giếng thăm theo tiêu chuẩn quy phạm thiết kế hiện hành. Cống được đấu nối theo phương pháp nối đỉnh.
+ Các tuyến cống được bố trí dưới lòng đường, cách mép bó vỉa 3,0m. Đối với các đường có lòng đường rộng 5,5m, tim cống trùng với tim đường.
Điều 15: Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Các chỉ tiêu tính toán cơ bản :
+ Nước cho sinh hoạt : 200 lít/người/ ngày đêm.
+ Nước cấp cho các công trình công cộng : 38m3/ha-ngày đêm
+ Nước cấp cho tưới cây, rửa đường : 10m3/ha-ngày.
+ Nước dự phòng lấy 25% tổng lưu lượng nước cấp.
- Nguồn cấp nước :
Nhà máy nước Mai Dịch công suất 60.000m3/ngày đêm.
- Mạng lưới đường ống :
+ Khu đô thị được cấp nước thông qua các đường ống truyền dẫn được đặt theo các đường chính thành phố và khu vực.
+ Đối với mạng lưới đường ống phân phối chính D110mm-D160mm, các đường ống phân phối D504D90mm được đặt trên vỉa hè, dọc theo các đường phân khu vực, đường nhánh. Khoảng cách với các hệ thống kỹ thuật khác cũng như hành lang bảo vệ cần tuân thủ theo các quy chuẩn, quy phạm hiện hành.
- Cấp nước phòng cháy, chữa cháy : Ngoài mạng lưới cấp nước phòng cháy, chữa cháy của Thành phố, đặt thêm các họng cứu hoả trên nguyên tắc:
+ Chỉ bố trí các họng cứu hoả trên các tuyến ống cấp nước có đường kính ³110mm
+ Khoảng cách giữa các họng cứu hoả ³ 150m
+ Vị trí bố trí các họng cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư đường hoặc phụ thuộc tính chất và tầm quan trọng của công trình v.v...đảm bảo cho các xe cứu hoả lấy nước thuận lợi, kịp thời.
+ Đối với các công trình công cộng như Cơ quan, trường học, khu vui chơi giải trí v.v...hoặc nhà ở cao tầng phải bố trí các thiết bị cứu hoả tại chỗ trong từng công trình đó.
Điều 16: Quy hoạch thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường
- Thoát nước bẩn :
+ Chỉ tiêu tính toán:
Nước thải sinh hoạt : 200 lít/người/ngày-đêm.
Nước thải công trình công cộng : 38m3/ha-ngày đêm.
+ Hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị được thiết kế cống riêng hoàn toàn. Nước bẩn sau khi được xử lý sơ bộ qua bể bán tự hoại, tập trung theo các đường cống tự chảy về trạm bơm của khu đô thị để bơm về các trạm xử lý của khu vực (trong giai đoạn đầu khi hệ thống thoát nước thải của thành phố chưa được xây dựng, sau khi được xử lý sơ bộ được đấu vào hệ thống thoát nước của khu vực).
+ Nước thải sau khi được xử lý đảm bảo các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường Việt Nam mới được xả vào hệ thống thoát nước chung của Thành phố.
- Rác thải :
+ Chỉ tiêu rác sinh hoạt: 0,9 kg/người/ngày.
+ Rác thoải các loại phải được thu gom đưa về nơi xử lý của thành phố. Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên. Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng giải quyết thu gom rác theo 2 phương thức là đặt các thùng rác dọc hai bên đường và tại các nơi thuận tiện cho người đổ rác, khoảng cách các thùng rác là 50m/thùng hoặc xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
+ Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
+ Trong các khu vực cây xanh, công viên bố trí các thùng đựng rác với khoảng cách trung bình 100m/thùng.
Điều 17: Quy hoạch Cấp điện và Thông tin, bưu điện
- Cấp điện:
+ Chỉ tiêu tính toán:
Đất công cộng : 0,05 KW/m2 sàn XD.
Nhà trẻ, mẫu giáo : 0,15 KW/cháu.
Trường học : 0,09 KW/học sinh.
Di tích lịch sử : 25 KW/ha.
Cơ quan : 0,05 KW/m2 sàn.
Nhà ở (cao tầng) : 0,7 KW/người.
Biệt thự : 5KW/hộ
Chiếu sáng : 1,2 W/m2
+ Nguồn cấp điện: Được lấy từ trạm 110KV Kiều Mai có công suất dự kiến 110/22KV-2x40MVA và trạm Nghĩa Đô có công suất 110/22KV2x40+25MVA
+ Mạng lưới đường dây trung thế sử dụng thống nhất cấp điện áp 22 KV
+ Mạng lưới cấp điện bao gồm các tuyến cáp ngầm, vị trí các trạm biến thế, các tuyến chiếu sáng. Các tuyến hạ thế đến khu vực, từng công trình sẽ được thiết kế cụ thể ở các dự án riêng...
+ Công suất của các trạm biến thế được tính toán trên cơ sở dự báo, sẽ được tính toán cụ thể sau khi tính toán được nhu cầu sử dụng điện của từng loại công trình.
+ Các tuyến cáp ngầm cao thế dự kiến phải được đặt cách mép móng các công trình >0,6m và đảm bảo chiều sâu chôn cáp theo đúng quy chuẩn, quy phạm thiết kế hiện hành.
- Thông tin, bưu điện:
+ Chi tiêu tính toán:
Đất công cộng : 1 số /200m2 sàn XD.
Nhà trẻ : 5 số / trường.
Trường học : 5 số / trường.
Di tích lịch sử : 1 số / di tích.
Cơ quan : 1 số / 200m2 sàn XD
Nhà ở (cao tầng) : 1 số / 4 người.
Biệt thự : 1 số/hộ
+ Tổng đài : Khu vực nghiên cứu được đảm bảo bởi tổng đài: TL 5 (Từ Liêm 5)
+ Vị trí tổng đài vệ tinh, các tủ cáp và dung lượng trong đồ án này được xác định có tính chất sơ bộ. Vị trí và dung lượng chính xác sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với mặt bằng, nhu cầu chính thức của từng ô đất trong các giai đoạn thiết kế tiếp sau.
+ Vị trí các tuyến cáp thông tin được bố trí dưới vỉa hè và tuân thủ các quy chuẩn, quy phạm thiết kế hiện hành.
Điều 18: Tổng hợp đường dây, đường ống
Trên cơ sở quy hoạch cấp nước (QH-07C), thoát nước (QH-07B1), thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường (QH-07D), cấp điện và thông tin (QH-07E). Tổng hợp đường dây đường ống được thực hiện theo nguyên tắc: Ưu tiên các đường ống có kích thước lớn, các đường ống tự chảy, các tuyến cáp điện có điện áp lớn...Tổng hợp đường dây đường ống phải đảm bảo sự bố trí hợp lý vị trí các công trình hạ tầng kỹ thuật trên mặt bằng, theo chiều đứng, hạn chế tối đa việc đào bới mặt đường và thuận lợi cho quá trình quản lý.
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình...trên các đường khu vực và liên khu vực sẽ được đặt vào các tuy-nen kỹ thuật bố trí trên vỉa hè của các tuyến đường này.
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình...trên các đường giao thông sẽ được đặt hệ thống ống gen bằng nhựa hoặc trong các rãnh xây có nắp đan BTCT, bố trí trên vỉa hè.
- Đối với hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn do phải đảm bảo về độ dốc, độ chôn sâu nên có thể được đặt theo các tuyến riêng.
Điều 19: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 20: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 21: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 22: Đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng Hà Nội.
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố.
- Sở Địa chính-Nhà đất.
- UBND huyện Từ Liêm.
- TCT Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ xây dựng.
- 1Quyết định 37/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Mỹ Đình II - huyện Từ Liệm - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 36/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm - tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 98/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm-Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 37/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Mỹ Đình II - huyện Từ Liệm - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 36/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm - tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 5Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
Quyết định 99/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Mỹ Đình II - huyện Từ Liêm - Hà Nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 99/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực