THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 979/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2010 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam,
QUYẾT ĐỊNH
1. Tên gọi sau khi chuyển đổi:
a. Tên gọi đầy đủ: TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN NAM.
b. Tên giao dịch: TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN NAM.
c. Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM SOUTHERN FOOD CORPORATION.
d. Tên gọi tắt: VINAFOOD II.
đ. Tên thương hiệu: VINAFOOD II.
2. Loại hình doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
4. Trụ sở chính: số 42 Chu Mạnh Chinh, phường Bến Nghé, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
5. Ngành, nghề kinh doanh tại thời điểm chuyển đổi:
a. Ngành, nghề kinh doanh chính:
Mua bán, xay xát, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm, bột mì, lúa mì, nông sản. Mua bán thủy sản, phân bón, vật tư, thiết bị, máy móc ngành công - nông nghiệp. Nuôi, chế biến thủy hải sản. Sản xuất, mua bán thức ăn chăn nuôi.
b. Ngành, nghề kinh doanh khác:
Mua bán gỗ và các sản phẩm từ gỗ, rượu, bia, thuốc lá điếu (sản xuất trong nước). Kinh doanh bất động sản. Quản lý khai thác cảng biển, bến thủy nội bộ. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển đường thủy. Sửa chữa phương tiện vận tải thủy bộ. Dịch vụ cho thuê kho bãi (chỉ thực hiện đối với những dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt). San lấp mặt bằng. Dịch vụ tư vấn kỹ thuật điện, cơ khí, xây dựng. Sản xuất, đóng mới các phương tiện vận tải thủy. Đại lý kinh doanh xăng dầu. Khai thác, mua bán nước uống tinh khiết, nước khoáng. Dịch vụ hỗ trợ trồng trọt, cung cấp giống cây trồng, thu hoạch cây trồng. Quảng cáo thương mại. Tiếp thị. Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế. Kinh doanh khách sạn. Nhà hàng ăn uống (không sản xuất, khai thác, chế biến, sửa chữa tại trụ sở công ty). Mua bán phương tiện vận tải, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị xây dựng. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ôtô, đường thủy nội địa. Sản xuất, mua bán nước đá tinh khiết, bánh tráng. Chế biến, mua bán gia súc, gia cầm (không hoạt động tại trụ sở). Mua bán, bảo dưỡng, bảo trì: xe ôtô, xe máy. Sản xuất và mua bán bao bì (trừ tái chế phế thải tại trụ sở). Bán lẻ thực phẩm chế biến, thực phẩm khô, đồ hộp, nước giải khát có gas, sữa và sản phẩm từ sữa, thủy sản, rau, hoa quả tươi, thịt và sản phẩm từ thịt, rượu bia, thuốc lá điếu sản xuất trong nước, vải, quần áo may sẵn, giày dép, bóp, túi xách, hàng da tổng hợp, mỹ phẩm, hàng mỹ nghệ, đồ điện gia dụng, đồ gia dụng nội thất, giường, tủ, bàn, ghế, đồ dùng cá nhân và gia đình, đồ trang sức, đồng hồ, văn phòng phẩm, thiết bị ngành ảnh, thiết bị thu hình - thu thanh, đồ kim khí điện máy, thiết bị văn phòng, máy tính, linh kiện điện tử, đồ chơi trẻ em (trừ đồ chơi có hại cho giáo dục nhân cách, sức khoẻ trẻ em hoặc ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội). Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: giao nhận hàng hóa; đại lý làm thủ tục hải quan; đại lý vận tải hàng hóa đường biển; môi giới thuê tàu biển. Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản. Bán buôn thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp. Bán buôn chuyên doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu, bao gồm: thuốc thú y thủy sản và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y thủy sản, nguyên liệu sản xuất bao bì: hạt nhựa PP, hạt nhựa PE, giấy carton.
Việc đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề kinh doanh khác phải tuân theo các quy định hiện hành.
6. Vốn điều lệ: 3.375 tỷ đồng (Ba nghìn ba trăm bảy lăm tỷ đồng).
Việc xác định để điều chỉnh, bổ sung mức vốn điều lệ thực hiện theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu:
Thủ tướng Chính phủ và các Bộ theo sự ủy quyền của Chính phủ thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Tổng công ty Lương thực miền Nam.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện Quyết định này; kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện vượt thẩm quyền.
b. Bổ nhiệm Kiểm soát viên Tổng công ty Lương thực miền Nam theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1065/TTg-ĐMDN ngày 23 tháng 6 năm 2010 về việc triển khai thực hiện Nghị định số 25/2010/NĐ-CP.
c. Rà soát lại ngành, nghề kinh doanh của Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam để Công ty mẹ trực tiếp kinh doanh và đầu tư tài chính, tập trung vào ngành, nghề kinh doanh chính và ngành, nghề kinh doanh liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính; trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lương thực miền Nam.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng công ty Lương thực miền Nam trong việc xác định điều chỉnh mức vốn điều lệ phù hợp quy định hiện hành.
b. Thông qua Quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty Lương thực miền Nam để Hội đồng thành viên Tổng công ty Lương thực miền Nam phê duyệt;
3. Hội đồng thành viên Tổng công ty Lương thực miền Nam:
a. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lương thực miền Nam;
b. Thực hiện việc điều chỉnh mức vốn điều lệ của Tổng công ty Lương thực miền Nam theo quy định hiện hành.
c. Phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty Lương thực miền Nam sau khi được Bộ Tài chính thông qua;
d. Đăng ký doanh nghiệp và đăng ký lại quyền sở hữu tài sản đối với Tổng công ty Lương thực miền Nam theo quy định;
đ. Trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận để bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Lương thực miền Nam.
4. Tổng giám đốc Tổng công ty Lương thực miền Nam trước khi chuyển đổi có trách nhiệm điều hành hoạt động của Tổng công ty Lương thực miền Nam cho đến khi Hội đồng thành viên Tổng công ty Lương thực miền Nam bổ nhiệm Tổng giám đốc mới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam, Hội đồng thành viên Tổng công ty Lương thực miền Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 4Nghị định 25/2010/NĐ-CP về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 5Công văn 1065/TTg-ĐMDN thực hiện Nghị định 25/2010/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 979/QĐ-TTg năm 2010 chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 979/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/06/2010
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết