- 1Quyết định 3666/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển cây chè tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 2Quyết định 3667/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển cây ăn quả tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 3Quyết định 3668/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao vùng trọng điểm tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 4Quyết định 3669/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển cây lương thực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 5Quyết định 3670/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển thủy sản tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 973/2009/QĐ-UBND | Việt Trì, ngày 21 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM NĂM 2009 – 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 176/2009/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010, như sau:
I - Các chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010
1. Chương trình sản xuất lương thực:
a) Đối tượng được hỗ trợ và định mức hỗ trợ:
- Hộ nông dân thuộc các xã miền núi: Được trợ giá giống lúa lai. Mức trợ giá 10.000 đồng/kg giống.
- Hộ nông dân thuộc các xã, thôn đặc biệt khó khăn, an toàn khu, bản động vùng cao: Được trợ giá giống lúa lai, ngô lai, lúa nguyên chủng. Mức trợ giá: Lúa lai 15.000 đồng/kg giống, ngô lai 10.000 đồng/kg giống, lúa nguyên chủng 3.000 đồng/kg giống.
- Hộ nông dân thuộc các xã đồng bằng, trung du: Được trợ giá giống lúa chất lượng cao. Mức trợ giá 3.000 đồng/kg giống.
b) Chủng loại giống được trợ giá theo cơ cấu giống cây trồng do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố hàng năm.
c) Mùa vụ trợ giá giống: Đối với giống lúa trợ giá vụ chiêm xuân, vụ mùa; đối với giống ngô trợ giá vụ đông.
2. Chương trình phát triển cây chè:
a) Đối tượng được hỗ trợ: Hộ nông dân trong vùng quy hoạch phát triển chè của tỉnh sử dụng bầu chè giống mới (do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố hàng năm) trồng lại diện tích chè giống cũ, cằn xấu có quy mô diện tích từ 0,1ha trở lên.
b) Định mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ giá bầu chè giống là 200 đồng/bầu, định mức số bầu chè giống hỗ trợ tối đa là 20.000 bầu/ha (tương đương 4 triệu đồng/ha).
- Hỗ trợ đầu tư 3 triệu đồng/ha để mua phân bón.
3. Chương trình cây ăn quả:
a) Cây bưởi đặc sản Đoan Hùng, bưởi Diễn:
- Đối tượng được hỗ trợ:
+ Cây bưởi đặc sản Đoan Hùng: Gồm hộ nông dân trồng cây bưởi đặc sản Đoan Hùng trong vùng dự án phát triển cây bưởi đặc sản Đoan Hùng của tỉnh, có vườn bưởi trồng từ 4 năm tuổi trở lên. Cụ thể: Năm 2009 hỗ trợ đối với diện tích trồng năm 2004 và năm 2005. Năm 2010 hỗ trợ đối với diện tích trồng năm 2004, 2005, 2006.
+ Cây bưởi Diễn: Gồm hộ nông dân, nhóm hộ nông dân trên địa bàn tỉnh trồng thí điểm cây bưởi Diễn, có quy mô trồng tập trung từ 0,3ha trở lên.
- Định mức hỗ trợ: 300kg NPK5.10.3/ha/năm (bình quân 01kg/cây/năm).
b) Cây hồng không hạt (hồng Hạc Trì, hồng Gia Thanh):
- Đối tượng được hỗ trợ: Hộ nông dân, nhóm hộ nông dân trong vùng dự án thuộc huyện Phù Ninh, thành phố Việt Trì, các xã vùng đồi của huyện Lâm Thao trồng mới hồng Hạc Trì, hồng Gia Thanh có quy mô từ 0,3ha trở lên.
- Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ đầu tư 03 triệu/ha; hỗ trợ 50% giá giống, tối đa không quá 20.000 đồng/cây; định mức 300 cây/ha.
4. Chương trình phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao:
a) Đối tượng được hỗ trợ:
- Hộ gia đình, chủ trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp trong vùng dự án nuôi bò thịt chất lượng cao đạt quy mô từ 05 con trở lên/hộ và từ 20 con trở lên/tổ chức.
- Hộ gia đình nuôi bò đực giống lai 3/4 máu Zebu trong vùng dự án.
- Người trực tiếp làm công tác thụ tinh nhân tạo cho bò cái địa phương, bò cái nền lai Sind (F1) đủ tiêu chuẩn trong vùng dự án.
b) Định mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ tiền công phối giống cho người trực tiếp làm công tác thụ tinh nhân tạo cho bò cái địa phương, bò cái nền lai Sind (F1) đến khi có chửa: 100.000 đồng/01 con.
- Hộ gia đình nuôi bò đực giống lai 3/4 máu Zebu được hỗ trợ 01 lần 07 triệu đồng/con.
- Được cấp miễn phí vác xin tiêm phòng các bệnh nguy hiểm như: Lở mồm long móng, nhiệt thán, dịch tả, tụ huyết trùng để phòng chống dịch bệnh.
- Hỗ trợ 01 lần xây dựng chuồng trại, cụ thể: Quy mô nuôi từ 5 - 10 con: Hỗ trợ 05 triệu đồng; quy mô nuôi từ 11 - 20 con: Hỗ trợ 07 triệu đồng; quy mô nuôi từ 21 con trở lên: Hỗ trợ 10 triệu đồng.
5. Chương trình phát triển thủy sản
a) Hỗ trợ giá giống:
- Đối tượng được hỗ trợ: Hộ gia đình, nhóm hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp trong vùng quy hoạch phát triển thủy sản hàng hóa, có diện tích nuôi thủy sản liền vùng với quy mô: Từ 01ha trở lên đối với hộ gia đình, nhóm hộ gia đình; từ 05ha trở lên đối với đơn vị tập thể (nếu nuôi công nghiệp thì diện tích từ 01ha trở lên).
- Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần bằng 50% giá trị giống thủy sản, tối đa không quá 05 triệu đồng/ha (giống thủy sản được trợ giá là những giống năng suất, chất lượng cao do Sở Nông nghiệp và PTNT công bố hàng năm).
b) Hỗ trợ đầu tư máy chế biến thức ăn:
- Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, nhóm hộ, cá nhân đầu tư máy chế biến thức ăn thủy sản (máy có công suất chế biến thức ăn đáp ứng nhu cầu hộ gia đình, nhóm hộ gia đình nuôi thủy sản từ 05ha liền vùng trở lên) tại vùng quy hoạch phát triển thủy sản hàng hóa của tỉnh.
- Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần theo công suất máy chế biến:
+ Công suất máy từ 100kg thức ăn/giờ đến dưới 200kg thức ăn/giờ: Hỗ trợ 20% giá trị máy, nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/máy.
+ Công suất máy từ 200kg thức ăn/giờ trở lên: Hỗ trợ 30% giá trị máy, nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng/máy.
6. Chương trình trồng rừng nguyên liệu lấy gỗ (trồng rừng cây gỗ lớn)
a) Đối tượng được hỗ trợ: Hộ gia đình, cá nhân có đất rừng sản xuất được quy hoạch trồng rừng cây gỗ lớn có quy mô tập trung từ 02ha trở lên, được giao ổn định trên 20 năm, không có tranh chấp; có lao động đảm bảo cho quá trình triển khai trồng rừng.
b) Định mức hỗ trợ: 05 triệu đồng/ha/3 năm. Cụ thể:
- Trồng và chăm sóc năm thứ nhất: Hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha (hỗ trợ 100% cây giống, còn lại hỗ trợ phân bón).
- Chăm sóc năm thứ 2: Hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha.
- Chăm sóc năm thứ 3: Hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha.
c) Chủng loại giống cây lâm nghiệp trồng rừng nguyên liệu lấy gỗ (trồng rừng cây gỗ lớn) do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.
7. Chương trình cây đậu tương:
a) Đối tượng được hỗ trợ: Hộ nông dân thuộc vùng dự án trồng đậu tương của các huyện, thành, thị trồng các vụ trong năm, có quy mô tập trung từ 0,1ha/hộ trở lên.
b) Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ 10.000 đồng/kg giống (giống đậu tương được trợ giá do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố hàng năm).
II - Thời gian thực hiện chính sách: Từ vụ sản xuất Đông xuân 2008 - 2009 đến hết năm 2010.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này thay thế các Quyết định: Số 3666/QĐ-UBND, số 3667/QĐ-UBND, số 3668/QĐ-UBND, số 3669/QĐ-UBND, số 3670/QĐ-UBND, ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định thực hiện.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 3666/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển cây chè tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 3Quyết định 3667/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển cây ăn quả tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 4Quyết định 3668/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao vùng trọng điểm tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 5Quyết định 3669/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển cây lương thực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 6Quyết định 3670/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển thủy sản tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 7Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Quyết định 3666/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển cây chè tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 2Quyết định 3667/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển cây ăn quả tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 3Quyết định 3668/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao vùng trọng điểm tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 4Quyết định 3669/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển cây lương thực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 5Quyết định 3670/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển thủy sản tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Nghị quyết 176/2009/NQ-HĐND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 973/2009/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 973/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Nguyễn Doãn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2009
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định