- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 963/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 28 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 48/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 (Chín) thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Giao thông đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số: 963/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện | Cơ quan quyết định |
| LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ | ||
1 | Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý | Sở Giao thông vận tải | UBND tỉnh |
2 | Phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Cơ quan được giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | UBND tỉnh |
3 | Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Cơ quan được giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | UBND tỉnh |
4 | Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Cơ quan được giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Thủ tướng Chính phủ |
5 | Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản | Cơ quan được giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | UBND tỉnh |
6 | Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Cơ quan được giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | UBND tỉnh |
7 | Bán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Cơ quan được giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | UBND tỉnh |
8 | Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Cơ quan được giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | UBND tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền thanh lý |
9 | Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại | Cơ quan được giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | UBND tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền thanh lý |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC): Trong 60 ngày kể từ ngày tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm hoàn thành, đưa vào sử dụng, đơn vị đề nghị được giao tài sản nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
Bước 2: Giải quyết TTHC: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị giao tài sản hạ tầng giao thông đường bộ, Sở Giao thông vận tải sẽ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định giao tài sản.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm quyền.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định giao quản lý tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh, phải tổ chức thực hiện hoàn thành việc bàn giao, tiếp nhận tài sản thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Địa điểm: Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 83, Đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
c) Thời gian thực hiện: 60 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Biên bản rà soát, phân loại tài sản hoặc hồ sơ tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản đề nghị giao quản lý (tên tài sản; số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản chính;
d) Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư xây dựng các công trình giao thông.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
1.6. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giao tài sản hạ tầng đường bộ của Chủ tịch UBND tỉnh.
1.7. Phí, lệ phí: Không.
1.8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu biên bản bàn giao (Mẫu 1 theo quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ).
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao quản lý, bảo trì, thanh lý, xử lý (trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại) tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số …… ngày ... tháng ... năm... của …… về việc……(1);
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm...., tại ……, việc bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thực hiện như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao:
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
2. Đại diện bên nhận:
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có):
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
II. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận(2):
STT | Tên tài sản (Chi tiết theo từng loại tài sản thuộc phạm vi quản lý) | Đơn vị tính | Số lượng/khối lượng | Năm đưa vào sử dụng | Diện tích đất | Diện tích sàn sử dụng | Nguyên giá (nghìn đồng)(4) | Giá trị còn lại (nghìn đồng) | Tình trạng tài sản(4) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| Tổng cộng (I+II+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tên tuyến đường bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tên tuyến đường bộ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận:…………………………………
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao:...............................................................................................
b) Trách nhiệm của Bên nhận:..............................................................................................
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận:.............................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản/thu hồi tài sản/điều chuyển tài sản/sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
(2) Diện tích đất kê khai tại cột số 6 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
(3) Diện tích sàn sử dụng kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
(4) Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 8, cột 9 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
2. Phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản quy định báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 2: Giải quyết TTHC: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.
Bước 3: Căn cứ Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc khai thác tài sản theo Đề án được phê duyệt và quy định của pháp luật.
b) Địa điểm: Tại cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
c) Thời gian thực hiện: 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản: 01 bản chính;
b) Đề án khai thác tài sản theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ: 01 bản chính;
c) Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2.6. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2.7. Phí, lệ phí: Không.
2.8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đề án (theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ).
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao quản lý, bảo trì, thanh lý, xử lý (trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại) tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....-ĐA | ………, ngày … tháng … năm …… |
ĐỀ ÁN
Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Phương thức khai thác:……(1)
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được giao quản lý tài sản.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan được giao quản lý tài sản.
2.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan được giao quản lý tài sản trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1.1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
a) Tổng quan tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
b) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1.2. Thực trạng khai thác tài sản: Mô tả thực trạng việc khai thác tài sản và nguồn thu từ việc khai thác tài sản theo từng phương thức: trực tiếp tổ chức khai thác, cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và hình thức khai thác khác (nếu có).
2. Đề xuất phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (2)
2.1. Phương án khai thác tài sản
a) Danh mục tài sản đề nghị khai thác: tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản; phương thức khai thác (trực tiếp tổ chức khai thác/cho thuê quyền khai thác tài sản/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác); thời hạn khai thác tài sản; Đối với phương án khai thác tài sản theo phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản thì dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản hiện có được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
b) Sự cần thiết, sự phù hợp của Đề án khai thác với chức năng, nhiệm vụ được giao, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành đường bộ và pháp luật có liên quan.
2.2. Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án khai thác
a) Dự kiến kết quả khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: nguồn thu, chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản (trong đó làm rõ căn cứ và phương pháp xác định nguồn thu, chi phí; căn cứ và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản trong trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản);
b) Dự kiến số tiền nộp ngân sách nhà nước;
c) Dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (từ khai thác tài sản) trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Mỗi Đề án được lập cho 01 phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
(2) Nội dung báo cáo giải trình cho phương thức đề xuất khai thác.
3. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản quy định báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan theo quy định về Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ tịch UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về các nội dung: tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết, phù hợp của Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành giao thông đường bộ và pháp luật có liên quan; sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản; các nội dung trong Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản cần phải sửa đổi, bổ sung.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản hoàn thành việc tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản chưa phù hợp. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
Bước 3: Căn cứ Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức đấu giá để lựa chọn doanh nghiệp thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá và ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
b) Địa điểm: Tại cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
c) Thời gian thực hiện: 45 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản: 01 bản chính;
b) Đề án khai thác tài sản theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ: 01 bản chính;
c) Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị liên quan góp ý kiến cho đề án.
3.6. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3.7. Phí, lệ phí: Không.
3.8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đề án (theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ).
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao quản lý, bảo trì, thanh lý, xử lý (trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại) tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....-ĐA | ………, ngày … tháng … năm …… |
ĐỀ ÁN
Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Phương thức khai thác:……(1)
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được giao quản lý tài sản.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan được giao quản lý tài sản.
2.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan được giao quản lý tài sản trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1.1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
a) Tổng quan tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
b) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1.2. Thực trạng khai thác tài sản: Mô tả thực trạng việc khai thác tài sản và nguồn thu từ việc khai thác tài sản theo từng phương thức: trực tiếp tổ chức khai thác, cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và hình thức khai thác khác (nếu có).
2. Đề xuất phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (2)
2.1. Phương án khai thác tài sản
a) Danh mục tài sản đề nghị khai thác: tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản; phương thức khai thác (trực tiếp tổ chức khai thác/cho thuê quyền khai thác tài sản/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác); thời hạn khai thác tài sản;
Đối với phương án khai thác tài sản theo phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản thì dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản hiện có được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
b) Sự cần thiết, sự phù hợp của Đề án khai thác với chức năng, nhiệm vụ được giao, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành đường bộ và pháp luật có liên quan.
2.2. Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án khai thác
a) Dự kiến kết quả khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: nguồn thu, chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản (trong đó làm rõ căn cứ và phương pháp xác định nguồn thu, chi phí; căn cứ và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản trong trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản);
b) Dự kiến số tiền nộp ngân sách nhà nước;
c) Dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (từ khai thác tài sản) trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN |
Ghi chú:
(1) Mỗi Đề án được lập cho 01 phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
(2) Nội dung báo cáo giải trình cho phương thức đề xuất khai thác.
4. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan theo quy định về Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ tịch UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về các nội dung: tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết, phù hợp của Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành giao thông đường bộ và pháp luật có liên quan; sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản; các nội dung trong Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản cần phải sửa đổi, bổ sung.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản hoàn thành việc tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp Đề án chuyển nhượng quyền khai thác tài sản chưa phù hợp.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định và ý kiến của cơ quan có liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
Bước 3: Căn cứ Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức đấu giá để lựa chọn doanh nghiệp nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài sản theo quy định và ký Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
b) Địa điểm: Tại cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng đường bộ
c) Thời gian thực hiện: 45 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản: 01 bản chính;
b) Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ: 01 bản chính;
c) Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tài chính và các đơn vị liên quan.
4.6. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
4.7. Phí, lệ phí: Không.
4.8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đề án (theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ).
4.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao quản lý, bảo trì, thanh lý, xử lý (trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại) tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....-ĐA | ………, ngày … tháng … năm …… |
ĐỀ ÁN
Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Phương thức khai thác:……(1)
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được giao quản lý tài sản.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan được giao quản lý tài sản.
2.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan được giao quản lý tài sản trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1.1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
a) Tổng quan tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
b) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1.2. Thực trạng khai thác tài sản: Mô tả thực trạng việc khai thác tài sản và nguồn thu từ việc khai thác tài sản theo từng phương thức: trực tiếp tổ chức khai thác, cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và hình thức khai thác khác (nếu có).
2. Đề xuất phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (2)
2.1. Phương án khai thác tài sản
a) Danh mục tài sản đề nghị khai thác: tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản; phương thức khai thác (trực tiếp tổ chức khai thác/cho thuê quyền khai thác tài sản/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác); thời hạn khai thác tài sản;
Đối với phương án khai thác tài sản theo phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản thì dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản hiện có được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
b) Sự cần thiết, sự phù hợp của Đề án khai thác với chức năng, nhiệm vụ được giao, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành đường bộ và pháp luật có liên quan.
2.2. Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án khai thác
a) Dự kiến kết quả khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: nguồn thu, chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản (trong đó làm rõ căn cứ và phương pháp xác định nguồn thu, chi phí; căn cứ và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản trong trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản);
b) Dự kiến số tiền nộp ngân sách nhà nước;
c) Dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (từ khai thác tài sản) trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN |
Ghi chú:
(1) Mỗi Đề án được lập cho 01 phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
(2) Nội dung báo cáo giải trình cho phương thức đề xuất khai thác.
5. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 2: Giải quyết TTHC: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
Bước 3: Căn cứ Quyết định thu hồi tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi tổ chức việc tiếp nhận tài sản; lập phương án xử lý tài sản thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ; tổ chức thực hiện xử lý tài sản theo phương án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; tổ chức thực hiện việc bảo quản, bảo vệ tài sản trong thời gian chờ xử lý.
b) Địa điểm: Tại cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
c) Thời gian thực hiện: 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ: 01 bản chính;
c) Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
5.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
5.6. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh.
5.7. Phí, lệ phí: Không.
5.8. Mẫu đơn, tờ khai: Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo (Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ).
5.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao quản lý, bảo trì, thanh lý, xử lý (trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại) tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT | Danh mục tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Năm xây dựng | Năm sử dụng | Diện tích (m2) | Nguyên giá (nghìn đồng) | Giá trị còn lại (nghìn đồng) | Tình trạng tài sản | Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển) | Ghi chú | |
Diện tích đất | Sàn sử dụng | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tuyến đường bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tuyến đường bộ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11 ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
NGƯỜI LẬP BIỂU | ……, ngày..... tháng..... năm …… |
6. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC: cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 2: Giải quyết TTHC: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định điều chuyển tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan có tài sản điều chuyển và cơ quan, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản có trách nhiệm: Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ; thực hiện kế toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật (nếu có); báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ.
b) Địa điểm: Tại cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
c) Thời gian thực hiện: 60 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, doanh nghiệp: 01 bản chính; trường hợp việc điều chuyển tài sản do thay đổi về phân cấp quản lý, quy hoạch thì không cần thiết có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản;
c) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ (trong đó nêu rõ mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản): 01 bản chính;
d) Hồ sơ liên quan đến chuyển đổi công năng sử dụng tài sản (trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản): 01 bản sao;
đ) Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
6.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
6.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
6.6. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định điều chuyển tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh.
6.7. Phí, lệ phí:
- Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản do đơn vị tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định;
- Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản khi điều chuyển tài sản.
6.8. Mẫu đơn, tờ khai: Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ); mẫu biên bản chức bàn giao, tiếp nhận tài sản (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ) .
6.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao quản lý, bảo trì, thanh lý, xử lý (trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại) tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT | Danh mục tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Năm xây dựng | Năm sử dụng | Diện tích (m2) | Nguyên giá (nghìn đồng) | Giá trị còn lại (nghìn đồng) | Tình trạng tài sản | Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển) | Ghi chú | |
Diện tích đất | Sàn sử dụng | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tuyến đường bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tuyến đường bộ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11 ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
NGƯỜI LẬP BIỂU | ……, ngày..... tháng..... năm …… |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số …… ngày ... tháng ... năm... của …… về việc……(1);
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm...., tại ……, việc bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thực hiện như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao:
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
2. Đại diện bên nhận:
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có):
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
Ông (Bà): …………………………………Chức vụ:............................................................
II. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận(2):
STT | Tên tài sản (Chi tiết theo từng loại tài sản thuộc phạm vi quản lý) | Đơn vị tính | Số lượng/ khối lượng | Năm đưa vào sử dụng | Diện tích đất | Diện tích sàn sử dụng | Nguyên giá (nghìn đồng)(4) | Giá trị còn lại (nghìn đồng) | Tình trạng tài sản(5) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| Tổng cộng (I+II+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tên tuyến đường bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tên tuyến đường bộ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận: …………………………………
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao:...............................................................................................
b) Trách nhiệm của Bên nhận:..............................................................................................
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận:.............................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản/thu hồi tài sản/điều chuyển tài sản/sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
(2) Diện tích đất kê khai tại cột số 6 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
(3) Diện tích sàn sử dụng kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
(4) Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 8, cột 9 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
7. Bán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản quy định báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 2: Giải quyết TTHC: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định bán tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản chưa phù hợp;
Bước 3: Căn cứ Quyết định bán tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc xác định giá khởi điểm để đấu giá, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức bán tài sản theo quy định;
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản, người mua có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản cho cơ quan được giao quản lý tài sản theo Hợp đồng. Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tiền bán tài sản.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà người mua chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số tiền theo hợp đồng đã ký kết thì phải nộp tiền chậm nộp; mức tiền chậm nộp áp dụng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp tiền của người trúng đấu giá (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền phạt chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc phạt chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế bán đấu giá, Hợp đồng mua bán tài sản.
- Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm xuất hóa đơn bán tài sản công cho người mua theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Việc giao tài sản cho người mua được thực hiện tại nơi có tài sản sau khi người mua đã hoàn thành việc thanh toán.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc bán đấu giá tài sản, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ.
b) Địa điểm: Tại cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
c) Thời gian thực hiện: 150 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị bán tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Danh mục tài sản đề nghị bán theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ (trong đó nêu rõ lý do bán, mục đích sử dụng hiện tại): 01 bản chính;
c) Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
7.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
7.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
7.6. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bán tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh.
7.7. Phí, lệ phí: Không.
7.8. Mẫu đơn, tờ khai: Danh mục tài sản đề nghị bán (Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ).
7.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao quản lý, bảo trì, thanh lý, xử lý (trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại) tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT | Danh mục tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Năm xây dựng | Năm sử dụng | Diện tích (m2) | Nguyên giá (nghìn đồng) | Giá trị còn lại (nghìn đồng) | Tình trạng tài sản | Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển) | Ghi chú | |
Diện tích đất | Sàn sử dụng | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tuyến đường bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tuyến đường bộ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11 ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
NGƯỜI LẬP BIỂU | ……, ngày..... tháng..... năm …… |
8. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền thanh lý xem xét, quyết định.
Bước 2: Giải quyết TTHC: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền thanh lý tài sản xem xét, quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp. Trường hợp vật liệu, vật tư thu hồi từ thanh lý tài sản được xử lý theo hình thức điều chuyển cho cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài UBND tỉnh đối với tài sản thuộc địa phương quản lý, Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản đề nghị, gửi Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
Bước 3: Căn cứ Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc phá dỡ, hủy bỏ tài sản và xử lý vật liệu, vật tư thu hồi theo quy định. Việc bán vật liệu, vật tư thu hồi được thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản, báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ và pháp luật có liên quan.
b) Địa điểm: Tại cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
c) Thời gian thực hiện: 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Danh mục tài sản thanh lý theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ (trong đó nêu rõ lý do thanh lý): 01 bản chính;
c) Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
8.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
8.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền thanh lý.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
8.6. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thanh lý tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc của cơ quan được phân cấp thẩm quyền thanh lý.
8.7. Phí, lệ phí: Không.
8.8. Mẫu đơn, tờ khai: Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ).
8.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao quản lý, bảo trì, thanh lý, xử lý (trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại) tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT | Danh mục tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Năm xây dựng | Năm sử dụng | Diện tích (m2) | Nguyên giá (nghìn đồng) | Giá trị còn lại (nghìn đồng) | Tình trạng tài sản | Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển) | Ghi chú | |
Diện tích đất | Sàn sử dụng | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tuyến đường bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tuyến đường bộ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11 ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
NGƯỜI LẬP BIỂU | ……, ngày..... tháng..... năm …… |
9. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
Bước 2: Giải quyết TTHC: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định xử lý của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ.
b) Địa điểm: Tại cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
c) Thời gian thực hiện: 60 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại;
c) Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại tài sản theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ: 01 bản chính;
d) Hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản sao.
9.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
9.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền thanh lý.
- Cơ quan thực hiện TTHC: cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
9.6. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định xử lý tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc của cơ quan được phân cấp thẩm quyền thanh lý.
9.7. Phí, lệ phí: Không.
9.8. Mẫu đơn, tờ khai: Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ).
9.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao quản lý, bảo trì, thanh lý, xử lý (trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại) tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT | Danh mục tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Năm xây dựng | Năm sử dụng | Diện tích (m2) | Nguyên giá (nghìn đồng) | Giá trị còn lại (nghìn đồng) | Tình trạng tài sản | Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển) | Ghi chú | |
Diện tích đất | Sàn sử dụng | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tuyến đường bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tuyến đường bộ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11 ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
NGƯỜI LẬP BIỂU | ……, ngày..... tháng..... năm …… |
- 1Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 3431/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 3431/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Giao thông đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 963/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực