Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 950/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/2000) KHU VỰC HƯƠNG LONG, THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 2215/TĐ-SXD ngày 18 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung sau:
1. Phạm vi nghiên cứu: Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc địa giới hành chính phường Hương Long, thành phố Huế; ranh giới cụ thể như sau:
a) Phía Bắc, Tây giáp thị xã Hương Trà.
b) Phía Nam giáp sông Hương.
c) Phía Đông giáp phường An Hòa và phường Kim Long, thành phố Huế.
2. Quy mô:
a) Đất đai: Diện tích khu vực quy hoạch là 708,77ha.
b) Dân số:
- Dân số hiện trạng: 12.000 người.
- Dân số quy hoạch: 29.295 người.
3. Tính chất: Là khu vực đô thị bao gồm các khu dân cư được nâng cấp cải tạo, chỉnh trang kết hợp với phát triển mới gắn kết hài hòa với các khu công viên, thể dục thể thao, công trình dịch vụ công cộng, dịch vụ du lịch.
4. Các chỉ tiêu cơ bản:
a) Các chỉ tiêu sử dụng đất:
- Diện tích đất đơn vị ở: ≥ 8m2/người.
- Đất cây xanh công cộng trong đơn vị ở: ≥ 2m2/người.
- Đất công trình dịch vụ công cộng đô thị: ≥ 4m2/người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất các công trình giáo dục: ≥ 15m2/chỗ.
b) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện: 2.100 kWh/người/năm.
- Cấp nước: 150¸180 lít/người/ngày.đêm.
- Thoát nước thải: 80¸95% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
- Rác thải sinh hoạt: 1,3kg/người/ngày. Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt là 100%.
5. Cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Ký hiệu | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở |
| 253,03 | 35,70 |
a | Đất ở chỉnh trang, hiện trạng | OH | 172,10 | 24,27 |
b | Đất ở xây dựng mới |
|
|
|
| - Đất ở biệt thự, nhà vườn | OB | 54,83 | 7,74 |
| - Đất ở liên kế | OL | 14,85 | 2,10 |
c | Đất ở chung cư | OC | 11,25 | 1,59 |
2 | Đất trụ sở cơ quan, văn phòng | CQ | 3,73 | 0,53 |
3 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
| 62,27 | 8,79 |
| Đất thương mại, dịch vụ | CC | 62,27 | 8,79 |
4 | Đất công trình sự nghiệp và đất sử dụng vào mục đích công cộng |
| 349,96 | 49,38 |
a | Đất công trình giáo dục | SN | 11,76 | 1,66 |
| - Đất trường mầm non | SN | 2,42 | 0,34 |
- Đất trường tiểu học | SN | 3,29 | 0,46 | |
- Đất trường trung học cơ sở | SN | 3,03 | 0,43 | |
- Đất trường trung học phổ thông | SN | 3,02 | 0,43 | |
b | Đất công trình văn hóa | SN | 2,10 | 0,30 |
c | Đất công trình y tế | SN | 10,00 | 1,41 |
d | Đất giao thông |
| 143,43 | 20,24 |
đ | Đất công viên cây xanh - TDTT | CX | 182,67 | 25,77 |
5 | Đất tôn giáo | TG | 6,46 | 0,91 |
6 | Đất tín ngưỡng | TN | 0,55 | 0,08 |
7 | Đất mặt nước |
| 32,54 | 4,59 |
8 | Đất dự trữ phát triển |
| 0,23 | 0,03 |
| Tổng cộng |
| 708,77 | 100,00 |
6. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
a) Phân khu chức năng: Khu quy hoạch được phân thành 03 vùng cảnh quan chính: Vùng phát triển đô thị mới, vùng dân cư cải tạo, chỉnh trang và vùng bảo tồn thiên nhiên và di tích; Với hệ thống các khu chức năng chính như sau:
- Khu vực cửa ngõ và trung tâm đô thị: bố trí ở phía Bắc, kết nối với đường vành đai 2 (đường Nguyễn Hoàng) và đường Nguyễn Văn Linh nối dài.
- Khu dân cư:
+ Khu đất ở hiện trạng, chỉnh trang bao gồm: các khu vực dân cư đã ổn định, chủ yếu tập trung ở phía Nam khu quy hoạch và khu vực gần sông Bạch Yến.
+ Khu đất ở xây dựng mới bao gồm: các khu vực nằm ở phía Tây Bắc khu quy hoạch, phía Tây đường Nguyễn Hoàng (nối dài) và đường quy hoạch (mặt cắt 2-2 có lộ giới 36,0m, mặt cắt 3-3 có lộ giới 27,0m và mặt cắt 5-5 có lộ giới 19,5m).
- Khu công trình công cộng bao gồm: Các trụ sở cơ quan, văn hóa, y tế, giáo dục và các công trình thương mại, dịch vụ.
- Khu cây xanh - công viên: Khu cây xanh sinh thái núi Bắp và núi Vô Vi, khu cây xanh cảnh quan dọc sông Hương và các khu công viên cây xanh được bố trí trong các khu chức năng.
- Khu bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa chùa Thiên Mụ.
b) Tổ chức không gian:
- Không gian kiến trúc, cảnh quan khu vực quy hoạch được hình thành trên cơ sở các yếu tố đặc trưng của khu vực, khai thác hiệu quả các tuyến giao thông chính hiện có. Các phân khu chức năng được bố trí đảm bảo liên kết bằng các hệ thống giao thông kết nối.
- Khu dân cư chỉnh trang khuyến khích xây dựng theo mô hình nhà ở kết hợp dịch vụ du lịch. Mở rộng đường ngõ xóm nhằm cải thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho khu ở. Tổ chức sắp xếp, tái định cư tại chỗ cho các hộ dân cư, dành quỹ đất để bố trí các sân thể dục thể thao, vườn hoa cho các nhóm nhà ở. Khuyến khích xây dựng nhà có vườn, hạn chế xây dựng nhà ở kiểu chia lô mật độ xây dựng cao.
- Sông Bạch Yến và các khe nước hiện trạng được chỉnh trang, nạo vét nhằm đảm bảo thoát nước cho toàn khu vực, đồng thời tạo môi trường cảnh quan. Hai bên hệ thống khe bố trí kè chắn kết hợp các dãi, thảm cây xanh nhằm bảo vệ mặt nước và chống sạt lở.
- Khu vực công viên cây xanh: ưu tiên cho các hoạt động vui chơi giải trí, nghỉ ngơi và các dịch vụ có quy mô nhỏ. Tổ chức các vườn hoa, bể cảnh kết hợp với đường dạo.
- Các công trình di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng cũng như các công trình đình, chùa, miếu và một số nhà thờ họ tộc được bảo tồn, tôn tạo theo đúng quy định.
- Hệ thống trung tâm của khu quy hoạch: Các trung tâm cấp phường, các khu ở với hệ thống các công trình dịch vụ thiết yếu, công trình hạ tầng xã hội như trường học, vườn hoa,... đảm bảo bán kính phục vụ.
- Hệ thống trục không gian được hình thành theo các trục giao thông chính:
+ Các tuyến đường Nguyễn Hoàng (nối dài), Nguyễn Văn Linh (nối dài), Nguyễn Phúc Nguyên và đường quy hoạch (có lộ giới 36,0m) tạo thành các trục cảnh quan chủ đạo của khu quy hoạch đồng thời là trục giao thông chính đô thị kết nối khu vực dân cư hiện có và khu dân cư phát triển mới, kết nối khu vực với các khu vực xung quanh.
d) Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Đối với khu ở:
+ Nhà ở hiện trạng chỉnh trang, nhà ở liên kế: tầng cao xây dựng ≤ 04 tầng; mật độ xây dựng (net-tô) ≤ 80%.
+ Nhà ở biệt thự, nhà vườn: tầng cao xây dựng ≤ 03 tầng; mật độ xây dựng (net-tô) ≤ 55%.
+ Khu chung cư: tầng cao xây dựng tối đa ≤ 12 tầng, mật độ xây dựng thuần (net-tô) ≤ 40%
- Đối với các công trình thương mại, dịch vụ: tầng cao xây dựng tối đa ≤ 05 tầng, mật độ xây dựng thuần (net-tô) ≤ 50%; riêng tại các vị trí điểm nhấn của khu vực quy định tầng cao xây dựng tối đa ≤ 15 tầng, mật độ xây dựng thuần (net-tô) ≤ 45%.
- Đối với công trình trụ sở cơ quan, văn phòng: tầng cao xây dựng tối đa ≤ 05 tầng, mật độ xây dựng thuần (net-tô) ≤ 50%; riêng tại các vị trí điểm nhấn của khu vực quy định tầng cao xây dựng tối đa ≤ 12 tầng, mật độ xây dựng thuần (net-tô) ≤ 40%.
- Đối với công trình giáo dục: tầng cao xây dựng tối đa ≤ 03 tầng; mật độ xây dựng thuần (net-tô) ≤ 40%.
- Đối với công trình y tế, văn hóa: tầng cao xây dựng tối đa ≤ 03 tầng, mật độ xây dựng thuần (net-tô) ≤ 40%; riêng đối với công trình trung tâm văn hóa phía Tây và phòng khám đa khoa tầng cao xây dựng tối đa ≤ 05 tầng.
- Đối với công trình tôn giáo, tín ngưỡng: tầng cao xây dựng được căn cứ theo hiện trạng sử dụng, quy mô công trình và phù hợp với không gian kiến trúc cảnh quan khu vực; mật độ xây dựng thuần (net-tô) ≤ 40%.
- Đối với khu công viên - cây xanh: tầng cao xây dựng tối đa ≤ 01 tầng, mật độ xây dựng thuần (net-tô) ≤ 05%.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Cao độ nền: Thiết kế san nền các khu chức năng theo hướng san nền cục bộ từng công trình, tránh đào đắp nhiều để khai thác tốt các điều kiện địa hình tự nhiên và cảnh quan khu vực. Cao độ nền xây dựng ≥ +3,0m.
+ Đối với khu vực hiện trạng: Khi xây dựng các công trình mới phải phù hợp với cao độ tương ứng xung quanh, tận dụng địa hình đảm bảo cao độ khống chế nên xây dựng ≥ +3,0m.
+ Đối với khu vực xây dựng mới: Đảm bảo tuân thủ cao độ khống chế nên xây dựng ≥ +3,0m và có các giải pháp về ổn định nền, ổn định mái dốc, tôn trọng địa hình tự nhiên. Đối với các khu vực địa hình dốc có thể chia thành các thềm bậc, san gạt cục bộ theo dãy nhà, quy mô công trình.
b) Thoát nước mưa:
- Tổ chức hệ thống thoát nước mưa theo từng khu vực, hướng thoát theo địa hình về các khe, kênh tự nhiên đổ ra sông Bạch Yến và sông Hương.
- Khu vực nghiên cứu chia làm 3 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Nằm phía Bắc khu quy hoạch, hướng thoát nước mưa thoát trực tiếp ra Hói 5 Xã và hồ cảnh quan khu vực.
+ Lưu vực 2 (trong đó có các lưu vực nhỏ ký hiệu là 2, 3, 4, 5, 6 và 8): thuộc lưu vực thoát nước của sông Bạch Yến. Nước mưa một phần thoát vào hồ cảnh quan rồi thoát ra sông Bạch Yến qua hệ thống mương dẫn, một phần thoát trực tiếp ra sông Bạch Yến qua hệ thống cống thoát nước.
+ Lưu vực 3 (ký hiệu lưu vực 7): Nằm ở phía Nam khu quy hoạch, hướng thoát ra sông Hương.
- Mạng lưới: phân tán theo các lưu vực, hình nhánh cây.
c) Giao thông:
- Đường Nguyễn Hoàng (nối dài) (mặt cắt 1-1) có lộ giới 43,0m (6,0m + 10,5m + 10,0m + 10,5m + 6,0m) và dự kiến kết hợp với đường sắt trên cao.
- Đường Nguyễn Văn Linh (nối dài) và đường quy hoạch (mặt cắt 2-2) có lộ giới 36,0m (6,0m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 6,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 3-3) có lộ giới 27,0m (6,0m + 15,0m + 6,0m).
- Đường Nguyễn Phúc Nguyên, đường Sư Vạn Hạnh và đường quy hoạch (mặt cắt 4-4) có lộ giới 23,0m (4,5m + 14m + 4,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 5-5) có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
- Đường Lý Nam Đế và đường quy hoạch (mặt cắt 6-6) có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
- Đường kiệt hiện trạng: đường kiệt thông có lộ giới ≥ 4,5m và kiệt cụt có lộ giới ≥ 3,0m.
- Các công trình phục vụ giao thông: Giao thông tĩnh được bố trí nằm trên trục đường, các khu trung tâm đô thị, khu công cộng, khu vui chơi giải trí, đáp ứng nhu cầu của bản thân công trình và khu vực.
d) Cấp nước:
+ Giai đoạn đầu: 150 lít/người/ngày.đêm.
+ Giai đoạn dài hạn: 180 lít/người/ngày.đêm.
+ Các nhu cầu dùng nước khác tính toán theo tiêu chuẩn quy định.
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước thành phố Huế.
- Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện cho việc kết nối.
- Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy: Bố trí đúng quy định về tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy; các họng cứu hỏa được bố trí đảm bảo khoảng cách theo quy định.
đ) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Giai đoạn đầu: 1.100kWh/người.năm.
+ Giai đoạn dài hạn: 2.100kWh/người.năm.
- Chỉ tiêu phụ tải điện sinh hoạt:
+ Giai đoạn đầu: 450W/người.
+ Giai đoạn dài hạn: 700W/người.
+ Các nhu cầu dùng điện khác tính toán theo tiêu chuẩn quy định.
- Nguồn điện: Nguồn điện từ hệ thống cấp điện xuất tuyến từ trạm biến áp 110kV Huế 2 (E7); dự kiến nâng công suất lên 2x63MVA.
- Lưới điện:
+ Lưới điện trung thế: mạng điện sẽ được cải tạo và xây dựng mới 2 tuyến 22kV mạch kép cung cấp cho khu vực thiết kế.
+ Lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm dọc theo các tuyến giao thông trong khu vực xây dựng đô thị mới và bố trí nổi trong khu dân cư hiện trạng.
- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng có hiệu suất chiếu sáng cao.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải: Từng bước xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng với hệ thống nước mưa, đảm bảo tự chảy. Nước thải của các công trình cần được xử lý cục bộ đúng quy cách, tiến tới thu gom đấu nối vào hệ thống thoát nước thải thành phố tương lai.
- Vệ sinh môi trường: Chỉ tiêu rác thải là 1,3 kg/người.ngày, tỷ lệ thu gom 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định của khu vực.
g) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa hè dọc theo hệ thống giao thông.
8. Giải pháp bảo vệ môi trường:
a) Bảo vệ môi trường nguồn nước:
- Sông, hồ, khe, kênh trong khu quy hoạch được cải tạo, bảo vệ; tổ chức, cá nhân không được lấn chiếm, xây dựng mới các công trình, nhà ở trên mặt nước hoặc trên bờ tiếp giáp mặt nước sông, hồ, khe, kênh đã được quy hoạch; hạn chế tối đa việc san lấp hồ trong khu vực.
- Không được đổ đất, đá, cát, sỏi, chất thải rắn và nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường vào nguồn nước mặt của hồ, ao, kênh, mương.
b) Bảo vệ môi trường không khí: Bố trí trồng cây xanh hai bên đường, công viên, các điểm xanh.
c) Xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển về các khu xử lý chất thải rắn ở phía Bắc và phía Nam thành phố Huế.
d) Nhà vệ sinh công cộng: Trên các trục phố chính, các khu dịch vụ thương mại, công viên lớn, các bến xe và các nơi công cộng khác phải bố trí các nhà vệ sinh công cộng tại các vị trí thích hợp.
Ngoài những quy định nêu trên, các quy định khác tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCXDVN 01:2008/BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng và QCXDVN 07:2010/BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
9. Các dự án ưu tiên đầu tư:
a) Triển khai xây dựng các tuyến giao thông chính bao gồm: đường Nguyễn Hoàng (nối dài), Nguyễn Văn Linh (nối dài) và các trục giao thông chính trong khu vực.
b) Cải tạo tuyến 35KV hiện có thành 22KV đi trạm trung gian An Hòa; Nâng cấp một số tuyến cấp điện, cấp nước cho các khu dân cư hiện có.
c) Đầu tư xây dựng bổ sung một số công trình chức năng trong hệ thống các công trình hạ tầng xã hội của phường như: khu thể dục thể thao, trường học,...
d) Lập các quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) nhằm cụ thể hóa các nội dung của đồ án này.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết được phê duyệt, giao trách nhiệm cơ quan liên quan thực hiện các công việc sau:
1. UBND thành phố Huế phối hợp đơn vị tư vấn hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.
2. UBND thành phố Huế chuyển giao các bản vẽ quy hoạch được duyệt đến các cơ quan liên quan (bao gồm: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Huế, UBND phường Hương Long).
3. Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế, UBND phường Hương Long và các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện chức năng quản lý xây dựng công trình theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND phường Hương Long và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực đồi Vọng Cảnh và vùng phụ cận do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2016 về Quy hoạch chi tiết cải tạo Tập thể Kim Liên và khu vực lân cận, tỷ lệ 1/500 Thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 2209/QĐ.UBND-CNTM năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy thu mua và chế biến cao su Nghệ An tại xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa
- 6Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai tại thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết Cảng cạn ICD Mỹ Đình tại xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực đồi Vọng Cảnh và vùng phụ cận do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2016 về Quy hoạch chi tiết cải tạo Tập thể Kim Liên và khu vực lân cận, tỷ lệ 1/500 Thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 2209/QĐ.UBND-CNTM năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy thu mua và chế biến cao su Nghệ An tại xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa
- 13Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai tại thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết Cảng cạn ICD Mỹ Đình tại xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội, tỷ lệ 1/500
Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 950/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra