- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 3Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 4Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách Dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 949/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 02 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 2/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về chế độ chính sách Dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, tại Tờ trình số 902/TTr-BCH ngày 20/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh.
1. Trợ cấp ngày công lao động và trợ cấp ngày công lao động tăng thêm:
- Mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân: Hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung.
- Đối với Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, nếu tiếp tục kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp lao động tăng thêm: Hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung.
2. Hỗ trợ tiền ăn:
Dân quân khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí noi nghỉ, hỗ trợ phương tiện đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi và về; được hỗ trợ tiền ăn theo mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
3. Phụ cấp hàng tháng đối với thôn đội trưởng:
Mức phụ cấp hàng tháng cho thôn đội trưởng: hệ số 0,5 mức lương tối thiểu chung.
4. Các chế độ khác của lực lượng Dân quân tự vệ không quy định tại Quyết định này, thực hiện đúng Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009 và Nghị định 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
Điều 2. Phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách
Trên cơ sở tổ chức lực lượng Dân quân tự vệ của từng cấp, phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ cụ thể cho các cấp (có phụ lục quy định kèm theo).
Điều 3. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách và huấn luyện, hoạt động của Dân quân tự vệ được bố trí trong dự toán hằng năm của ngân sách các cấp tại địa phương và dự toán chi của từng cơ quan, đơn vị thực hiện theo Luật Dân quân tự vệ và từ Quỹ Quốc phòng an ninh cấp xã.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;
Giao cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện, định kỳ báo cáo về UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 02/5/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Nguyên tắc xây dựng phân cấp nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách
- Kinh phí cho tổ chức, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách của Dân quân tự vệ do ngân sách Nhà nước đảm bảo.
- Doanh nghiệp đã tổ chức đơn vị tự vệ có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức, huấn luyện và hoạt động của lực lượng tự vệ. Doanh nghiệp chưa tổ chức tự vệ có trách nhiệm bảo đảm kinh phí cho người lao động của doanh nghiệp khi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân ở địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động. Khoản kinh phí này được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
- Lực lượng Dân quân tự vệ do cấp nào quản lý, tổ chức theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, cấp đó đảm bảo kinh phí hoạt động và các chế độ chính sách.
2. Phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách
Trên cơ sở tổ chức lực lượng Dân quân tự vệ của từng cấp, phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ cho từng cấp ngân sách như sau:
a) Cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã):
- Đảm bảo kinh phí cho việc đăng ký, quản lý, tổ chức, huấn luyện hoạt động của dân quân thuộc quyền; tuyên truyền Pháp luật về Dân quân tự vệ; hoạt động ngày truyền thống của Dân quân tự vệ cho cấp xã tổ chức;
- Bảo đảm phụ cấp cho cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng, và cán bộ chỉ huy đơn vị dân quân thuộc quyền;
- Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các chi phí cho hoạt động của dân quân được huy động, điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã;
- Tổ chức sản xuất, sửa chữa vũ khí và trang thiết bị của lực lượng Dân quân tự vệ;
- Bảo đảm chính sách đối với dân quân bị ốm, tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh trong khi làm nhiệm vụ;
- Tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng về công tác Dân quân tự vệ;
- Các khoản chi khác cho dân quân theo quy định của pháp luật.
b) Cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện):
- Đảm bảo kinh phí cho việc đăng ký, quản lý, tổ chức, huấn luyện hoạt động của Dân quân tự vệ thuộc quyền; tuyên truyền Pháp luật về Dân quân tự vệ; hoạt động ngày truyền thống của Dân quân tự vệ do cấp huyện tổ chức;
- Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các chi phí cho hoạt động của Dân quân tự vệ được huy động, điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Bảo đảm phụ cấp cho cán bộ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở.
- Bảo đảm chính sách đối với Dân quân tự vệ địa phương bị ốm, tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh trong khi làm nhiệm vụ;
- Đảm bảo cho các đơn vị dân quân thường trực; chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân thường trực;
- Tổ chức hội nghị, tập huấn cán bộ, hội thi, hội thao cấp huyện; diễn tập chiến đấu trị an cấp xã;
- Xây dựng trụ sở hoặc phòng làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, sửa chữa kho tàng và trang bị kỹ thuật.
- Mua sắm công cụ hỗ trợ, vật chất huấn luyện, hoạt động chiến đấu trị an cho lực lượng Dân quân tự vệ thuộc quyền;
- Xây dựng thao trường, bãi tập phục vụ cho tập huấn cán bộ, huấn luyện lực lượng Dân quân tự vệ.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng về công tác Dân quân tự vệ;
- Các khoản chi khác cho Dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
c) Cấp tỉnh
- Đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý Nhà nước về Dân quân tự vệ; tổ chức, huấn luyện, hoạt động của Dân quân tự vệ thuộc quyền; tuyên truyền Pháp luật về Dân quân tự vệ; hoạt động ngày truyền thống của Dân quân tự vệ do cấp tỉnh tổ chức;
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ, kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và các đơn vị tự vệ thuộc các cơ quan tổ chức do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh quyết định thành lập và bổ nhiệm.
- Đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã theo các loại hình đào tạo;
- Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các chi phí cho hoạt động của Dân quân tự vệ được huy động, điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- Xây dựng trụ sở hoặc phòng làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, sửa chữa kho tàng, công trình chiến đấu, mua sắm trang phục của cán bộ, chiến sỹ dân quân nòng cốt theo quyết định của pháp luật.
- Mua sắm công cụ hỗ trợ, sửa chữa các phương tiện thiết yếu trang bị cho Dân quân tự vệ;
- Xây dựng thao trường, bãi tập phục vụ cho nhiệm vụ diễn tập, hội nghị, hội thao cấp tỉnh.
- Bảo đảm chính sách ưu đãi đối với Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công tác Dân quân tự vệ./.
- 1Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 130/2005/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy định phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách thực hiện Luật Dân quân tự vệ và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật được rà soát năm 2012 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2011 thực hiện Luật Dân quân tự vệ do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về trợ cấp thêm hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5Quyết định 130/2005/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách Dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy định phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách thực hiện Luật Dân quân tự vệ và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Hậu Giang
- 9Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2011 thực hiện Luật Dân quân tự vệ do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về trợ cấp thêm hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2012 về chế độ chính sách Dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 949/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Trần Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/05/2012
- Ngày hết hiệu lực: 08/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực