Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 945/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC VÀ CÁC QUẬN, HUYỆN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trong công tác tham mưu và triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 965/TTr-SGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh, Bảo hiểm Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện trong công tác quản lý nhà nước về giáo dục đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Công an Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TTUB: CT, các PCT;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Nội vụ;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Phòng VX;
- Lưu: VT, VX/Thông.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Anh Đức

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC VÀ CÁC QUẬN, HUYỆN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung và phương thức phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và một số sở, ban, ngành (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành) thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân Thành phố), Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Cục Thuế Thành phố), Bảo hiểm Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Bảo hiểm Xã hội Thành phố), Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong công tác tham mưu và triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Công an Thành phố, Cục Thuế Thành phố, Bảo hiểm Xã hội Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Tuân thủ đúng quy định pháp luật, thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao để nâng cao trách nhiệm, hiệu quả trong việc thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố.

2. Thực hiện theo đúng nguyên tắc, nghiệp vụ, chuyên môn của mỗi cơ quan; chế độ bảo mật theo quy định; bảo đảm kết quả phối hợp đạt chất lượng và thời gian yêu cầu.

3. Không làm phát sinh thủ tục hành chính liên quan đến cấp giấy chứng nhận đăng ký tổ chức, cá nhân, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập và quyết định cho phép hoạt động giáo dục các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn Thành phố; triển khai thống nhất, đồng bộ tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo tổ chức hoạt động đúng quy định.

4. Đảm bảo các hoạt động phối hợp được triển khai thực hiện đồng bộ, thường xuyên, kịp thời và hiệu quả. Đảm bảo việc phối hợp thực hiện trên tinh thần trách nhiệm, tôn trọng, đoàn kết, không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi bên và hoạt động của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo nguồn lực hoạt động hiệu quả.

5. Thông tin, tài liệu, dữ liệu do cơ quan phối hợp cung cấp được sử dụng đúng mục đích cho công tác quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố, nghiêm cấm hành vi lợi dụng thông tin được cung cấp phục vụ các mục đích không phù hợp quy định.

Điều 4. Phương thức phối hợp

1. Trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin bằng văn bản, thư điện tử theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo.

2. Tổ chức các cuộc họp liên ngành định kỳ, đột xuất; tổ chức hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết.

3. Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra của các Tổ công tác liên ngành theo quy định.

4. Cử nhân sự phối hợp:

a) Khi phát sinh công việc cần phối hợp, bên yêu cầu phối hợp có thể đề nghị cử nhân sự tham gia phối hợp. Văn bản đề nghị gồm: mục đích, nội dung, yêu cầu phối hợp, cách thức phối hợp. Cơ quan, đơn vị được đề nghị phối hợp có trách nhiệm cử nhân sự theo đúng yêu cầu và tạo điều kiện để nhân sự được cử tham gia phối hợp hoàn thành nhiệm vụ.

b) Trường hợp bên được đề nghị phối hợp không cử được nhân sự tham gia phối hợp theo yêu cầu thì phải có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.

5. Đối với các yêu cầu phối hợp đột xuất, để đảm bảo kịp thời công tác, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có thể trao đổi trực tiếp thông qua gặp gỡ, điện thoại, gửi thư công vụ nhưng sau đó phải thực hiện bằng văn bản.

6. Tổ chức ký kết liên tịch, phối hợp hai bên hoặc nhiều bên, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các bên tham gia ký kết.

7. Các hình thức khác trên cơ sở thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị.

Chương II

NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP

Điều 5. Nội dung phối hợp và trao đổi thông tin, tài liệu

1. Tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình, kế hoạch; ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố.

2. Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt.

3. Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc xử lý theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình, kế hoạch còn chồng chéo hoặc không còn phù hợp với thực tiễn công tác quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố.

4. Trao đổi thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố, cung cấp thông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ khi có yêu cầu của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.

5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, đề xuất xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy định pháp luật trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân công phụ trách.

6. Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính, tham mưu thực hiện công tác quản lý nhà nước theo quy định pháp luật và các vấn đề có liên quan đến thực tế đặt ra trong quá trình quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố và các vấn đề có liên quan do Ủy ban nhân dân Thành phố, lãnh đạo Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo.

Điều 6. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của người dân, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo

Việc phối hợp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của người dân, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo và các quy trình đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.

Điều 7. Trách nhiệm phối hợp giải quyết công việc liên quan đến nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành, Cục Thuế Thành phố, Bảo hiểm Xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Quan hệ giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành, Cục Thuế Thành phố, Bảo hiểm Xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện là quan hệ phối hợp để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố dưới sự chỉ đạo, điều hành tập trung, thống nhất của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

2. Các sở, ban, ngành, Cục Thuế Thành phố, Bảo hiểm Xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện khi giải quyết vấn đề liên quan đến nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn thuộc thẩm quyền của mình, có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị khác, nhất thiết phải lấy ý kiến cơ quan, đơn vị đó. Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời và phải chịu trách nhiệm về ý kiến của đơn vị mình. Việc lấy ý kiến có thể thông qua hình thức tổ chức họp, hình thức công văn hoặc hình thức khác do cơ quan, đơn vị chủ trì quyết định.

3. Đối với những vấn đề vượt thẩm quyền hoặc đúng thẩm quyền nhưng không đủ khả năng và điều kiện để giải quyết, Thủ trưởng sở, ban, ngành, Cục Thuế Thành phố, Bảo hiểm Xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải chủ động làm việc với các cơ quan, đơn vị có liên quan, trình Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

4. Đối với các công việc cần thiết phải ban hành các quy trình liên thông, phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Cục Thuế Thành phố, Bảo hiểm Xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực giáo dục và đào tạo thì Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy trình liên thông phối hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Cục Thuế Thành phố, Bảo hiểm Xã hội Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.

Điều 9. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, làm đầu mối phối hợp với các sở, ban, ngành Thành phố có liên quan, Cục Thuế Thành phố, Bảo hiểm Xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, xử lý thông tin và đôn đốc triển khai thực hiện Quy chế này. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố các vướng mắc, khó khăn, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.

Điều 10. Căn cứ vào Quy chế này, rà soát những nội dung, kế hoạch đã ký kết triển khai trước đây, bổ sung các quy định hiện hành, tùy tình hình thực tế và nhu cầu phối hợp, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động xây dựng riêng Quy chế phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành, Cục Thuế Thành phố, Bảo hiểm Xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn Thành phố.

Điều 11. Thời gian thực hiện từ năm 2024 đến năm 2029 (5 năm); Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành Thành phố, Cục Thuế Thành phố, Bảo hiểm Xã hội Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức sơ kết vào năm 2026 và tổng kết vào năm 2029./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh, Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và các quận, huyện trong công tác quản lý Nhà nước về giáo dục đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 945/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/03/2024
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Dương Anh Đức
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản