Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2010/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 26 tháng 07 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 3384/BTC-CST ngày 19/3/2010 của Bộ Tài chính về việc lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 165/2010/NQ-HĐND16 ngày 08/7/2010 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định của UBND tỉnh trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 94/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/ 2010 của UBND tỉnh)
Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm: hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc được xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp (gọi tắt là Giấy chứng nhận) đều phải nộp lệ phí theo quy định này.
Cơ quan thu lệ phí là cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thẩm định và giải quyết việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giải quyết việc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật.
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
|
| Đối với hộ gia đình, cá nhân Đối với tổ chức |
|
| Tại các phường, thị trấn tại các khu vực khác |
1. Cấp giấy chứng nhận lần đầu và cấp mới Giấy chứng nhận |
|
|
1.1. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng) | Giấy | 25.00012.500100.000 |
1.2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản đồng thời là chủ sử dụng đất | Giấy | 100.00050.000500.000 |
1.3. Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận quyền sử dụng đất). | Giấy | 75.00037.500400.000 |
2. Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận |
|
|
2.1. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Giấy | 75.00037.500400.000 |
2.2. Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ | Giấy | 20.00010.00050.000 |
2.3. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất | Giấy | 20.00010.00050.000 |
3. Xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp | Giấy | 20.00010.00050.000 |
Đối với các trường hợp biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà được cấp Giấy chứng nhận theo quy định thì mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận thực hiện như mục 1, mục 2 Điều 3 của Quy định này.
Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
Điều 5. Việc thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận
1. Cơ quan thu lệ phí là cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thẩm định và giải quyết việc cấp mới, cấp đổi, cấp lại và xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm thực hiện thu, nộp lệ phí theo đúng quy định và thông báo, niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại nơi thu lệ phí.
2. Khi thu lệ phí, cơ quan thu lệ phí phải thực hiện lập và giao biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 6. Việc quản lý và sử dụng lệ phí
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, lệ phí xác nhận biến động sau khi sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất tại Quy định này là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được theo quy định như sau:
1. Cơ quan thu lệ phí được trích lại 10% (Mười phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ quy định, cụ thể các nội dung chi sau:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo quy định hiện hành;
b) Chi phí trực tiếp cho việc thu lệ phí như: mẫu đơn, tờ khai, hồ sơ liên quan, sổ sách, văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí, chi phí nhiên liệu đi kiểm tra theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp đến việc thu lệ phí;
d) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu nộp sử dụng lệ phí theo quy định;
e) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc chi cho một người trong một năm tối đa không quá 3 (ba) tháng lương nếu số thu lệ phí năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại tiết a, b, c, d điểm này.
2. Toàn bộ số tiền lệ phí được trích lại, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán hàng năm theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ hiện hành.
3. Tổng số tiền lệ phí thực thu được (90%), sau khi trừ số tiền được trích lại (10%) cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách Nhà nước.
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan theo chức năng chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đảm bảo theo quy định; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí. Trường hợp phát hiện sai phạm thì tiến hành xử lý kịp thời.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 72/2010/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí tài nguyên và môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí tài nguyên và môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 6Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 7Công văn 3384/BTC-CST về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 165/2010/NQ-HĐND16 quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 9Quyết định 72/2010/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 94/2010/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 94/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Bùi Vĩnh Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra