Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2010/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 21 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ;

Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009;

Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của HĐND tỉnh thông qua quy định vè lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 783/TTr-STNMT ngày 21/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện

Mức thu 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 50.00 đồng/lần cấp đối vớicấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chổ xác nhận).

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất 9không có nhà và tài sản gắn liền với đất) thì thu: 25.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 20.000 đồng/lần đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận).

2. Đối với tổ chức

Mức thu 500.000đồng/giấy đối với cấp mới; trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì thu 100.000 đồng/giấy.

Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận mức thu 50.000 đồng/lần (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chổ xác nhận.

3. Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận

a) Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

b) Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

4. Mức trích đo đơn vị thu

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn vị thu lệ phí cấp giấy chứng nhận nộp ngân sách 100% và Nhà nứơc sẽ cấp kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

b) Đối với tổ chức: Đơn vị thu lệ phí cấp giấy chứng nhận nộp ngân sách 70% và để lại cho đơn vị thu 30%.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 07/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Phước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định số này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu