Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2002/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG CỨU TRỢ XÃ HỘI TẠI XÃ, PHƯỜNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Xét đề nghị của Liên Sở : Lao động Thương binh và xã hội - Tài chính Vật giá tại Tờ trình số: 427/TTr/LS/LĐTBXH-TCVG ngày 30/5/2002 về việc đề nghị nâng mức trợ cấp cho đối tượng cứu trợ xã hội trên địa bàn Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Mức trợ cấp hàng tháng cho những người thuộc diện cứu trợ xã hội thường xuyên tại xã, phường từ ngày 01/7/2002 là 105.000 đồng/người/tháng.
Điều 2 : Kinh phí để thực hiện trợ cấp cho các đối tượng theo quy định tại điều 1 hàng năm được bố trí trong ngân sách của quận, huyện. Uỷ ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm trợ cấp kịp thời, đúng đối tượng và thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Phần kinh phí tăng thêm do thực hiện mức cứu trợ xã hội trong 6 tháng cuối năm 2002 do ngân sách các quận, huyện sắp xếp trong dự toán đầu năm (kể cả nguồn kết dư ngân sách quận, huyện năm 2001).
Điều 3 : Quyết định này thay thế quyết định số 72/2000/QĐ-UB ngày 15/8/2000 của UBND Thành phố về việc quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên đối với đối tượng cứu trợ xã hội tại xã phường.
Điều 4 : Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở : Tài chính Vật giá, Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 74/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng cứu trợ xã hội, người tàn tật, già yếu ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèo và người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 818/QĐ-UB năm 2005 quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và Trung tâm bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 74/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng cứu trợ xã hội, người tàn tật, già yếu ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèo và người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 94/2002/QĐ-UB về mức trợ cấp xã hội thường xuyên đối với đối tượng cứu trợ xã hội tại xã, phường do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- Số hiệu: 94/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Phan Văn Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra