- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 3Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 4Thông tư 16/2004/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
UBND TỈNH ĐẮK LẮK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 818/QĐ-UB | Buôn Ma Thuột, ngày 13 tháng 05 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ TẠI CÁC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994.
Căn cứ Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội; Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP, Thông tư số 16/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 168/2004/NĐ-CP.
Xét đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 110/TT-LĐTBXH ngày 16 tháng 02 năm 2005.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định các mức trợ cấp xã hội thường xuyên và chế độ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng đang hưởng chính sách cứu trợ xã hội như sau:
1.1. Mức trợ cấp xã hội nuôi dưỡng thường xuyên tại cộng đồng do xã, phường quản lý bằng 65.000 đồng/người/tháng.
1.2. Mức trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở Bảo trợ xã hội do nhà nước quản lý (trẻ em mồ côi, người già cô đơn và người tàn tật nặng đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh; người tâm thần mãn tính đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Giáo dục – Lao động Xã hội của tỉnh thuộc Sở lao động – Thương binh và Xã hội quản lý) bằng 140.000 đ/người/tháng; riêng đối với trẻ em dưới 18 tháng tuổi phải ăn thêm sữa và trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS bằng 210.000 đồng/trẻ em/tháng; người tâm thần mãn tính bằng 160.000đồng/người/tháng.
1.3. Mức trợ cấp 7000đồng/người/ngày nhưng không quá 15 ngày được áp dụng cho người lang thang cơ nhỡ trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.
1.4. Các đối tượng nêu ở mục 1.1, 1.2 được cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu đang chưa được cấp thẻ Bảo hiểm y tế) theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ ban hành điều lệ bảo hiểm y tế, Thông tư liên tịch số 15/1998/TTLT- BYT – BTC – BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm y tế ban hành theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ, cụ thể như sau: Mức đóng Bảo hiểm y tế = 3% mức lương tối thiểu hiện hành do cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí của đối tượng đóng.
Thời gian thực hiện các mức trợ cấp xã hội và chế độ Bảo hiểm y tế được áp dụng thống nhất trên địa bàn của tỉnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
Điều 2. Thủ tục hồ sơ, quy trình xét duyệt, thẩm quyền giải quyết thực hiện theo quy định tại Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ; Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội về chính sách cứu trợ xã hội.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở lao động – Thương binh xã hội, Giám đốc Sở tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK |
- 1Quyết định 94/2002/QĐ-UB về mức trợ cấp xã hội thường xuyên đối với đối tượng cứu trợ xã hội tại xã, phường do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 57/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Quyết định 94/2002/QĐ-UB về mức trợ cấp xã hội thường xuyên đối với đối tượng cứu trợ xã hội tại xã, phường do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Nghị định 58/1998/NĐ-CP ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế
- 4Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 5Thông tư 18/2000/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 7Thông tư 16/2004/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 8Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 818/QĐ-UB năm 2005 quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và Trung tâm bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 818/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Dương Thanh Tương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/05/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực