Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 939/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 27 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 631/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tân Uyên; số 1792/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Tân Uyên; số 418/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2022 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy mô, địa điểm, số lượng dự án và nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tân Uyên; số 549/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2022 về việc phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm của 02 dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tân Uyên.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1527/TTr-STNMT ngày 15 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Tân Uyên, cụ thể:
1. Dự án: Thủy điện Phiêng Khon với diện tích 59,3 ha (tăng 12,6 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
2. Dự án: Thủy điện Hố Mít (Hạng mục đường dây truyền tải 35KV) với diện tích 0,89 ha (bổ sung hạng mục).
3. Đường dây 35KV từ TBA 110KV Tân Uyên đến thủy điện Suối Lĩnh, với diện tích 0,1 ha.
4. Thủy điện Nậm Mít Luông (Hạng mục đường dây truyền tải 110 KV) với diện tích 0,36 ha, (bổ sung hạng mục).
(Vị trí, diện tích và chi tiết các loại đất của từng công trình, dự án được điều chỉnh, bổ sung có sơ đồ kèm theo)
Điều 2. Điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 07/4/2022, số 549/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 của UBND tỉnh, như sau:
1. Điều chỉnh khoản 7 Điều 1 Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 07/4/2022 thành “7. Bãi tập kết khai thác cát, sỏi làm VLXD thông thường tại khu vực lòng hồ thủy điện Bản Chát và thủy điện Huội Quảng thuộc các xã: Mường Mít, Mường Kim, Khoen On, huyện Than Uyên và xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu với diện tích 0,09 ha, tăng 0,03 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt”.
2. Điều chỉnh khoản 2 Điều 1 Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 thành “2. Thuỷ điện Nậm Bon 1 với diện tích 3,57 ha, tăng 0,33 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt.”
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 07/4/2022, số 549/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 của UBND tỉnh.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị:
1. Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên:
a) Tổ chức công bố, công khai quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương hướng dẫn Chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy điện.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
4. Các chủ đầu tư:
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Tân Uyên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN
(Kèm theo Quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 27/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên dự án | Địa điển thực hiện | Loại đất theo hiện trạng đang quản lý sử dụng (ha) | Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt | Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | ||
Diện tích (ha) | Loại đất (ha) | Diện tích (ha) | Loại đất | ||||||
1 | Thủy điện Phiêng Khon | Mường Khoa | Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 3,87 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 6,43 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 3,72 ha; đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 1,26 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,42 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,52 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,12 ha; đất sông suối (SON) 19,41 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,25 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 14,21 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 8,56 ha; đất giao thông (DGT) 0,30 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,15 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa (NTD) 0,08 ha | 46,70 | Đất công trình năm lượng (DNL) | 59,30 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 1391/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của UBNDtỉnh Lai Châu về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án thủy điện Phiêng Khon; Công văn số 26/CV-PTĐPT về việc đăng ký bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 2020 trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu | Điều chỉnh quy mô, địa điểm |
2 | Bãi tập kết khai thác cát, sỏi làm VLXD thông thường tại khu vực lòng hồ thủy điện Bản Chát và thủy điện Huội Quảng thuộc các xã: Mường Mít, Mường Kim, Khoen On, huyện Than Uyên và xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu | Xã Nậm Cần | Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,09 ha | 0,06 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) | 0,09 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) | Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 4/03/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản cát, sỏi trong phạm vi hồ chứa thủy điện Huội Quảng, Bản Chát; Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về phê duyệt trữ lượng khoáng sản cát, sỏi làm VLXD thông thường tại khu vực lòng hồ thủy điện Bản Chát và thủy điện Huội Quảng thuộc các xã: Mường Mít, Mường Kim, Khoen On, huyện Than Uyên và xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu | Điều chỉnh quy mô, địa điểm |
3 | Thủy điện Nậm Bon 1 | Xã Phúc Khoa | Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,12 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,25 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 0,77 ha; RPH 1,48 ha; đất sông suối (SON) 0,26 ha; Rừng đặc dụng (RDD) 0,66 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,03 ha | 3,24 | Đất công trình năm lượng (DNL | 3,57 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 802/QĐ-BCT ngày 08/3/2021 của Bộ Công thương về việc phê duyệt bổ sung Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Công văn số 26/CV- 2022-TĐNB1 ngày 08/6/2022 của Công ty CP đầu tư năng lượng sạch Lai Châu | Điều chỉnh quy mô, địa điểm |
4 | Thủy điện Hố Mít (Hạng mục đường dây truyền tải 35KV) | Các xã Hố Mít, Pắc Ta | Đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,01 ha, đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,03 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 0,16 ha;đất giao thông (DGT) 0,01 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,11 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,23 ha; đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,13 ha; đất rừng (RPH) 0,03 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,14 ha; đất sông suối (SON) 0,04 ha |
|
| 0,89 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của UBNDtỉnh Lai Châu về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án thủy điện Hố Mít; Công văn số 26/CV- PTĐPT về việc đăng ký bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 2020 trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu | Điều chỉnh quy mô, địa điểm |
5 | Thủy điện Suối Lĩnh (hạng mục: xây dựng ngăn lộ 35kV tại TBA 110kV Than Uyên E29.2; đường dây 35kV từ TBA 110kV Than Uyên đến thủy điện Suối Lĩnh) | Các xã Hố Mít, Pắc Ta | Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,018 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 0,008 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,009 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,008 ha; đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,005 ha; đất rừng (RPH) 0,027 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,02 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,005 ha |
|
| 0,10 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 748/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của UBNDtỉnh Lai Châu về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án thủy điện Suối Lĩnh; Công văn số 26/CV- PTĐPT về việc đăng ký bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 2020 trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu | Điều chỉnh quy mô, địa điểm |
6 | Thủy điện Nậm Mít Luông (Hạng mục đường dây truyền tải 110 KV) | Xã Pắc ta | Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,14 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,04 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,03 ha; chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,01 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,01 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,06 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 0,07 ha |
|
| 0,36 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của UBNDtỉnh Lai Châu về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án thủy điện Nậm Mít Luông; Công văn số 26/CV-PTĐPT về việc đăng ký bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 2020 trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu | Điều chỉnh quy mô, địa điểm |
- 1Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án và nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 20/QĐ-UBND
- 4Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy mô, địa điểm số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 388/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Quyết định 1065/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về chấp thuận danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 1792/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án và nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 20/QĐ-UBND
- 14Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy mô, địa điểm số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 388/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16Quyết định 1065/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- 17Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 418/QĐ-UBND, 549/QĐ-UBND
- Số hiệu: 939/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Hà Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra