Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 939/BYT-QĐ

, ngày 06 tháng 06 năm 1995 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ THUỐC GÂY NGHIỆN VÀ DANH MỤC THUỐC GÂY NGHIỆN BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11/7/1989;
Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Nghị định số 23/HĐBT ngày 24/1/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Dược;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế quản lý thuốc gây nghiện và danh mục thuốc gây nghiện.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành, các quy định trước đây trái với những quy định trong Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3: Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ dược, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Lê Văn Truyền

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ THUỐC GÂY NGHIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 939/BYT-QĐ ngày 06 tháng 06 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Trong số các thuốc dùng trong ngành y tế có một số thuốc nếu sử dụng không đúng sẽ gây cho bệnh nhân quen thuốc dẫn tới nghiện. Nếu các thuốc đó không được quản lý chặt chẽ sẽ gây ảnh hưởng xấu đối với xã hội.

Để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ người bệnh, Bộ Y tế ban hành Quy chế quản lý thuốc gây nghiện.

Chương 1:

 ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1: Khái niệm về thuốc gây nghiện:

Thuốc gây nghiện là những chất tự nhiên hay tổng hợp, bán tổng hợp được dùng trong y học (phòng bệnh, chữa bệnh, nghiên cứu khoa học) nhưng dễ bị lạm dụng vào mục đích phi y học.

Việc lạm dụng có thể dẫn tới nghiện - một tình trạng phụ thuộc về thể chất hay tâm thần đối với chất lạm dụng.

Những thuốc gây nghiện sử dụng trong ngành y tế bao gồm các thuốc trong danh mục kèm theo.

Từng thời gian nhất định Bộ Y tế sẽ bổ sung hoặc loại trừ một số thuốc trong danh mục nêu trên.

Điều 2: Mục đích sử dụng:

Các thuốc gây nghiện chỉ sử dụng cho mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, giảng dạy tại các trường chuyên nghiệp y - dược và nghiên cứu khoa học.

Chương 2:

SẢN XUẤT, PHA CHẾ, ĐÓNG GÓI, NHÃN, BUÔN BÁN, XUẤT NHẬP KHẨU.

Điều 3: Sản xuất - Pha chế:

3.1. Chỉ có các doanh nghiệp nhà nước sản xuất thuốc được Bộ Y tế cho phép mới được sản xuất nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm thuốc gây nghiện.

3.2. Khoa dược bệnh viện được pha chế thành phẩm có chứa thuốc gây nghiện để cấp phát cho bệnh nhân điều trị nội và ngoại trú theo công thức dược điển, công thức do Bộ Y tế hoặc bệnh viện quy định và theo đơn của thầy thuốc.

3.3. Chỉ có dược sĩ đại học mới được phép pha chế thuốc gây nghiện.

3.4. Không được sản xuất, pha chế thuốc gây nghiện đồng thời, cùng một chỗ với các thuốc khác.

3.5. Pha chế trong sản xuất công nghiệp phải thực hiện đúng quy định chung của quy chế thực hành sản xuất thuốc tốt (G.M.P). Hồ sơ lô thuốc gây nghiện phải được theo dõi chặt chẽ, ký bàn giao từng công đoạn. Việc ghi chép sổ sách pha chế, sản xuất, quản lý các nguyên liệu gây nghiện dùng để pha chế các thuốc thành phẩm có công thức bào chế gồm nhiều hoạt chất mà nguyên liệu gây nghiện đó chỉ tham gia với một hàm lượng, nồng độ nhỏ thì cũng được áp dụng theo quy chế này.

Điều 4: Đóng gói.

4.1. Tại xí nghiệp sản xuất, việc đóng gói thuốc gây nghiện phải tuân thủ những quy định chung của quy chế thực hành sản xuất thuốc tốt.

4.2. Tại khoa dược bệnh viện khi pha chế thuốc gây nghiện theo đơn, theo công thức đã được phê duyệt của giám đốc bệnh viện, công thức cố định trong dược điển, công thức được Bộ Y tế phê duyệt, sau khi pha chế sản xuất, người dược sĩ đại học pha chế phải trực tiếp đóng gói, dán nhãn ngay để tránh nhầm lẫn.

4.3. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thuốc:

- Trước khi chuẩn bị giao hàng cho bên mua, bộ phận kho phải căn cứ phiếu xuất kho để đóng gói, nếu số lượng thuốc gây nghiện ít phải cho vào hộp riêng kèm theo phiếu đóng gói có ghi tên người đóng gói ngoài hộp. Trong trường hợp thuốc gây nghiện không đủ số lượng để đóng một hòm riêng, có thể đóng chung trong một hòm với thuốc khác nhưng phải để riêng một góc, trong hòm đó phải có phiếu đóng gói.

Điều 5: Nhãn.

Thực hiện theo quy chế nhãn.

Điều 6: Buôn bán.

Chỉ có các doanh nghiệp nhà nước buôn bán dược phẩm mới được buôn bán và tồn trữ thuốc gây nghiện theo quy định cụ thể sau đây:

6.1. Các công ty dược phẩm TW được phép mua, bán, tồn trữ nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm thuốc gây nghiện để phân phối cho các doanh nghiệp kinh doanh dược trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

6.2. Các doanh nghiệp kinh doanh dược thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc TW được mua thuốc gây nghiện từ công ty dược phẩm TW để phân phối cho các bệnh viện tuyến tỉnh, thành phố hoặc bán cho các hiệu thuốc trực thuộc doanh nghiệp, các bệnh viện ngành, cơ sở y tế ngành, trạm hoặc khu điều dưỡng thương binh, trung tâm cai nghiện đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố.

6.3. Hiệu thuốc của các doanh nghiệp buôn bán thuốc trực thuộc tỉnh, thành phố được mua (hay nhận) thuốc gây nghiện từ doanh nghiệp trực thuộc để phân phối cho bệnh viện huyện, quận, trung tâm y tế huyện, y tế cơ sở thuộc phạm vi hiệu thuốc được phân công và bán lẻ trực tiếp cho người bệnh theo đơn của thầy thuốc.

6.4. Đơn vị quân y được mua thuốc gây nghiện tại công ty dược phẩm TW. Cục trưởng Cục quân y quy định và duyệt dự trù cho các đơn vị quân y tuyến dưới được mua thuốc gây nghiện từ một trong các công ty dược phẩm TW. Cục Y tế - Bộ Nội vụ được mua thuốc gây nghiện tại công ty dược phẩm TW theo dự trù được Bộ Y tế phê duyệt.

Điều 7: Xuất - nhập khẩu:

7.1. Chỉ những doanh nghiệp được Bộ Y tế chỉ định mới được phép xuất, nhập khẩu thuốc gây nghiện. Những doanh nghiệp sản xuất được Bộ Y tế cho phép mới được nhập nguyên liệu thuốc gây nghiện để phục vụ cho chính doanh nghiệp đó sản xuất mặt hàng đã được duyệt.

7.2. Hàng năm công ty dược phẩm TW lập nhu cầu thuốc gây nghiện cần xuất, nhập khẩu để Bộ Y tế (Vụ dược) xét và cấp giấy phép riêng (mẫu 2).

Chương 3:

DỰ TRÙ - DUYỆT DỰ TRÙ.

Điều 8: Dự trù:

Các đơn vị có nhu cầu sử dụng thuốc gây nghiện hàng năm đều phải lập dự trù.

Thời gian gửi dự trù hàng năm vào ngày 25/11 của năm trước.

Khi cần thiết có thể làm dự trù bổ sung trong năm.

Dự trù mua thuốc gây nghiện phải lập 1 bảng riêng (mẫu 3). Khi làm dự trù cho những thuốc mà có số lượng vượt quá mức bình thường so với năm trước phải có giải thích rõ ràng về nguyên nhân, mục đích.

Điều 9: Cấp duyệt dự trù:

9.1. Bộ trưởng Bộ Y tế uỷ nhiệm cho Vụ trưởng Vụ Dược duyệt dự trù cho các Bệnh viện TW, Viện nghiên cứu, các trường y - dược trực thuộc Bộ Y tế, Cục quân y - Bộ Quốc phòng, Cục y tế - Bộ Nội vụ.

- Các cơ quan không thuộc ngành y tế nếu có nhu cầu đặc biệt để phục vụ nghiên cứu khoa học phải có công văn giải trình lý do và được thủ trưởng cơ quan cấp Vụ, Cục trở lên xác nhận, Bộ Y tế (Vụ dược) xét duyệt.

9.2. Giám đốc Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW duyệt dự trù cho các bệnh viện tỉnh, thành, các bệnh viện quận, huyện, doanh nghiệp kinh doanh thuốc trực thuộc, các đơn vị điều dưỡng thương binh, cơ sở cai nghiện, bệnh viện, bệnh xá ngành đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố.

9.3. Giám đốc trung tâm y tế quận duyệt dự trù cho trạm y tế trực thuộc.

9.4. Chủ nhiệm khoa, phòng điều trị, trưởng phòng khám đa khoa ký duyệt phiếu lĩnh thuốc gây nghiện cho khoa phòng mình.

9.5. Hàng năm hoặc đột xuất Cục quân y lập dự trù thuốc gây nghiện để sử dụng cho các tuyến quân y, bản dự trù phải nêu rõ số lượng từng thuốc sẽ mua tại các công ty dược phẩm TW trình Bộ Y tế phê duyệt, Cục trưởng Cục quân y căn cứ bản dự trù đã được phê duyệt để duyệt cho các tuyến quân y cấp dưới theo quy định ở mục 6.4 Điều 6.

Chương 4:

GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN.

Điều 10: Giao - Nhận:

Dược sĩ đại học được giao nhiệm vụ giao hàng, nhận hàng cần tiến hành kiểm tra đối chiếu cẩn thận tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, số lô sản xuất, hạn dùng, chất lượng. Khi giao, nhận xong hai bên phải ký vào phiếu xuất kho.

Điều 11: Vận chuyển:

Dược sĩ đại học được giao trách nhiệm nhận thuốc gây nghiện phải có giấy tờ cần thiết: giấy giới thiệu, chứng minh thư nhân dân. Dược sỹ đại học nhận thuốc gây nghiện phải chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc, trong quá trình vận chuyển và giao đầy đủ cho thủ kho sau khi đưa thuốc về đơn vị.

 

Điều 12: Bảo quản

12.1. Thuốc gây nghiện phải được bảo quản tại kho riêng. Kho thuốc gây nghiện phải đảm bảo chắc chắn (nhà xây, trần bê tông, cửa chắc chắn, có khoá tốt, có trang bị hệ thống thông gió, máy điều hoà nhiệt độ, tủ, giá, kệ, phương tiện cứu hoả...).

- Những đơn vị có lượng thuốc gây nghiện ít như các bệnh viện, hiệu thuốc huyện, quận thì phải có tủ riêng để bảo quản hoặc phải sắp xếp thuốc gây nghiện ở 1 khu vực riêng trong kho thuốc.

- Ở các tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu khoa lâm sàng trong bệnh viện, thuốc gây nghiện phải được để ở một ngăn hoặc một ô riêng để tránh nhầm lẫn. Số lượng thuốc gây nghiện để tại tủ trực, tủ thuốc cấp cứu do giám đốc bệnh viện quy định vừa đủ cho 1 ca trực.

12.2. Các đơn vị doanh nghiệp từ tuyến tỉnh trở lên thì phải cử dược sỹ đại học chịu trách nhiệm quản lý (tổ chức tiếp nhận, bảo quản, cấp pháp, theo dõi sổ sách chứng từ, thanh quyết toán...).

- Ở hiệu thuốc quận huyện, dược sĩ đại học trực tiếp quản lý. Bán lẻ theo đơn của thầy thuốc có thể giao cho dược sĩ trung học. Trong trường hợp dược sĩ đại học đi vắng thì thủ trưởng đơn vị có thể chỉ định một dược sĩ trung học quản lý một số lượng thuốc đủ dùng trong một tháng.

- Các tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu ở khoa lâm sàng, tủ thuốc bệnh xá, trạm xá do y tá trực giữ và cấp phát theo lệnh của thầy thuốc. Khi đổi ca trực phải bàn giao sổ sách và thuốc cho y tá trực ca sau.

12.3. Mọi cơ sở buôn bán, sử dụng, tồn trữ thuốc gây nghiện khi có thuốc kém chất lượng, quá hạn dùng đều phải lập biên bản xử lý (mẫu 6).

Chương 5:

KÊ ĐƠN - SỬ DỤNG.

Điều 13: Kê đơn.

Kê đơn thuốc gây nghiện phải thực hiện theo đúng quy định trong quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn.

Điều 14: Cấp phát, sử dụng ở các cơ sở điều trị.

- Khoa dược bệnh viện cấp phát cho các khoa, phòng điều trị theo phiếu lĩnh thuốc (mẫu 8) và cấp phát thuốc trực tiếp cho bệnh nhân điều trị nội, ngoại trú theo chỉ định của thầy thuốc.

Chương 6:

SỔ SÁCH - BÁO CÁO

Điều 15: Sổ sách.

15.1. Cơ sở sản xuất, pha chế phải mở sổ sách theo dõi riêng cho thuốc gây nghiện (mẫu 1)

15.2. Mua, bán cấp phát thuốc gây nghiện phải mở sổ theo dõi xuất, nhập riêng (mẫu 4). Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện phải viết riêng (mẫu 5).

15.3. Các sổ sách chứng từ phải được lưu trữ 5 năm. Hết thời hạn lưu trữ, thủ trưởng đơn vị cho lập hội đồng huỷ chứng từ đồng thời lập biên bản.

Điều 16: Báo cáo (mẫu 7).

16.1. Báo cáo tháng: Cơ sở trực thuộc trung tâm y tế huyện, quận báo cáo lên trung tâm y tế huyện, quận. Hiệu thuốc trực thuộc doanh nghiệp kinh doanh thuốc trực thuộc tỉnh, thành phố báo cáo hàng tháng về doanh nghiệp, thời gian gửi báo cáo vào ngày 25 hàng tháng.

16.2. Báo cáo quý: Bệnh viện tỉnh, thành phố, bệnh viện quận, huyện, doanh nghiệp kinh doanh thuốc trực thuộc tỉnh, thành phố báo cáo lên Sở y tế tỉnh, thành phố:

- Các đơn vị quân y do Cục quân y quy định.

- Các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở y tế tỉnh, thành phố báo cáo về Bộ Y tế.

- Thời gian gửi báo cáo vào ngày 25 của tháng cuối quý.

16.3 Báo cáo hàng năm: Vào ngày 25/12 hàng năm, mọi cơ sở có sử dụng, buôn bán thuốc gây nghiện phải kiểm kê tồn kho, báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp; các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở y tế tỉnh, thành phố báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Dược). Vụ Dược có trách nhiệm tổng hợp báo cáo trong cả nước, sau đó làm báo cáo trình Bộ trưởng Bộ Y tế.

16.4. Báo cáo đột xuất: Mọi cơ sở sản xuất, buôn bán sử dụng thuốc gây nghiện đều phải báo cáo khẩn tới cơ quan quản lý trực tiếp trong những trường hợp: nhầm lẫn, ngộ độc, mất trộm, thất thoát do mọi nguyên nhân. Sở y tế tỉnh, thành phố tập hợp, báo cáo khẩn về Bộ Y tế (Vụ Dược).

16.5. Báo cáo xin huỷ thuốc gây nghiện: khi thuốc quá hạn dùng, thuốc kém chất lượng cần huỷ phải báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Báo cáo phải ghi rõ lý do xin huỷ, phương pháp huỷ. Việc huỷ thuốc chỉ thực hiện khi được cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp phê duyệt.

Thủ trưởng đơn vị xin huỷ thuốc phải thành lập hội đồng huỷ thuốc. Khi huỷ xong phải lập biên bản báo cáo với cấp trên trực tiếp.

Chương 7:

THANH TRA - KIỂM TRA - XỬ LÝ VI PHẠM.

Điều 17: Thanh tra, kiểm tra.

17.1. Thanh tra dược của Sở y tế các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thanh tra đột xuất, định kỳ đối với mọi đơn vị thuộc phạm vi tỉnh, thành phố quản lý.

- Thanh tra Bộ Y tế có trách nhiệm thanh tra định kỳ hoặc đột xuất mọi cơ sở trong cả nước.

- Cục trưởng Cục quân y quy định cụ thể việc thanh tra đối với từng tuyến quân y.

- Cục y tế - Bộ Nội vụ, Sở y tế - Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm thanh tra định kỳ hay đột xuất đối với các tuyến y tế thuộc phạm vi quản lý của mình.

17.2. Bộ trưởng Bộ Y tế uỷ quyền cho Vụ trưởng Vụ Dược tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất mọi cơ sở sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc trong cả nước.

Các tổ chức sản xuất, kinh doanh dược phẩm có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc các đơn vị thuộc quyền quản lý của mình.

- Thủ trưởng các đơn vị, Giám đốc Sở y tế tỉnh, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy chế đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý.

Điều 18: Xử lý vi phạm

18.1. Cá nhân, tập thể nếu vi phạm quy chế này tuỳ mức vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

18.2. Cá nhân, tập thể nếu buôn bán, sản xuất, sử dụng thuốc gây nghiện không đúng mục đích y học sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

DANH MỤC

THUỐC GÂY NGHIỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 939/BYT-QĐ ngày 06 tháng 06 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Y tế).

I. CÁC NGUYÊN LIỆU:

 

Acetorphine (3-O-acetyltetrahydro-7à-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endoetheno-oripavine)

Acetyl-alpha-methylfentanyl (N-[1-(a-methylphenethyl)-4-piperidyl) -4-piperidyl] acetanilide

Acetyldihydrocodeine

Acetylmethadol (3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4 diphenylheptane)

Alfentanll (N-{1-{2-(4-ethyl-4,5 dihydro-5- oxo- 1 H-tetrazol-1 -yl) ethyl] -4- (methoxymethyl) - 4 - piperidinyl}-N- phenylpropanamide monohydrochlorido)

Allylporodine (3-allnyl-1 -methyl -4-phenyl-4-propionoxypiperidine)

Alphacetylmethadol (alpha-4-acetoxy-6-dimethylamino -4,4- -dipheylheptane)

Alphameprodine (alpha-3-ethyl-1-methyl-4-propionoxypiperidine) Alphamethadol (alpha-6-dimethylamino-4,4-diphencyl-3-heptanol)

Alpha-methlfentanyl (N-[1-(a-methylphenethyl)-4-piperidyl] propiomamilide

Alpha-methylthiofentanyl (N-[1-[1-methyl-2-(2-thienyl)ethyl] - 4 piperidyl}-propionanilide)

Alphaprodine (alpha-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine)

Anileridine (1-para-aminophenethyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acide ethyl ester)

Benzenthidine (1-(2- benzyloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4 -carbaxylic acid ethyl ester)

Benzylmorphine (3-benzylmorphine)

Betacetylmethadol (beta-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4- diphenylheptane)

Beta-hydroxyfentanyl (N-[1-(beta-hydroxyphenethyl)-4-piperidyl] propionanilide)

Beta-hydroxy-3-methylfentanyl (N-[1-)beta-hydroxyphenethyl)- 3-methyl-4-piperidyl]-propionanilide)

Betameprodine (beta-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4- propionoxypiperidine)

Betamethadol (beta-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol)

Betaprodine (beta-1,3-dimethyl-4-propionoxypiperidine)

Bezitramide (1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(2-oxo-3- propionyl - 1 - benzimidazolinyl)-piperidine)

Clonitazene (2-para-chlorbenzyl-1-diethylaminoethyl-5- nitrobenzimidazole)

Cocaine (methyl ester của benzoylecgonine)

Codeine (3-thethylmorphine)

Codoxime (dihydrocodeinone-6-carbaxymethyloxime)

Chế phẩm lấy từ cây thuốc phiện (là nguyên liệu được tạo ra khi cô đặc nhựa thuốc phiện)

Desomorphine (dihydrodeoxymorphine)

Dextropropoxyphene (-4-(+)-4-dimethylamino-1,2-diphenyl-2-butanol -propionate.

Dextromoramide ((+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3- diphenyl-4- (1-pyrrolidinyl)-butyl]-morpholine)

Diampromide (N-[(2-methylphenethylamino)-propyl]-proionanilide) Diethylthiambutene (3-diethylamino-1,1-di-(2-thienyl)-1-butene)

Difenoxine (1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylisonipecotic acid)

Dihydrocodeine

Dihydromorphine

Dimenoxadol (2-dimethylaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate)

Dimepheptanol (6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol)

Dimethylthiambutcne (3-dimethylamino-1,1-di-(2'-thienyl)-1-butene)

Dioxaphetyl butyrate (ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrate)

Diphenoxylate (1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylpiperidine -4-carboxylic acid ethyl ester

Dipipanone (4,4-diphenyl-6-piperidine-3-heptanone)

Drotabanol (3,4-dimethoxy-17-methylmorphinan-6b,14-diol)

Ecgonine, các Este và các dẫn chất của nó có thể biến đổi sang Ecgonine và Cocaine

Ethylmethylthiambutene (3-ethylmethylamino-1,1-di-(2'-thienyl)-1 -butene)

Ethylmorphine (3-ethylmorphine)

Etonitazene (1-dimethylaminoethyl-2-para-ethoxybenzyl-5 -nitrobenzimidazole)

Etorphine (tetrahydro-7a-(1-hydroxy-1-methlbutyl)-6,14-endoetheno -oripavine)

Etoxeridine (1-[2-(2-hydroxyethoxy)-ethyl]-4-phenylpiperidine-4- carboxylic acid - ethyl-ester

Fentanyl (1-phenethyl-4-N-propionylainlionpiperidine)

Furithidine (1-(2-tetrahydrofurfuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine - 4-carboxylic acid ethyl -ester

Hydrocodone (dihydrocodeinone)

Hydromorphinol (14-hydroxydihydromorphine)

Hydromorphone (dihydromorphinone)

Hydroxypethidine (4-meta-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4- carbonxylic acid ethyl - ester

Isomethatdone (6-dimethylamino-5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone)

Ketobemidone (4-metahydroxyphenyl-1-methyl-4-propionylpiperidine)

Levomethorphan ((-)-3-methoxy-N-methylmorphinan)

Levomoramide ((-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl) - butyl]-morphioline

Levophenacylmorphan ((-)-3-hydroxy-N-phecacylmorphinan)

Levorphanol ((-)-3-hydroxy-N-methylmorphinan)

Metazocine (2-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7-benzomorphan)

Methadone (6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanone)

Methadone-Intermediate (4-cyano-2-dimethylamino-4,4-diphenylbuyane)

Methyldesonrphine (6-methyl-delta-6-deoxymorphine)

Methyldihydromorphine (6-methyldihydromorphine)

3-methylfentanyl (N-(3-methyl-1-phenethyl-4-piperidyl)- propionanlide)

3-methylthiofentanyl(N-[3-methyl-1-[2-(2-thienyl)-ethyl]-4-piperidyl]-propionanilide

Metopon (5-methyldihydromorphinone)

Moramide-Intermediate (2-methyl-3-morpholino-1,1-diphennylpropane carboxylic acid

Morpheridine (1-(2-morpholinoneethyl)-4-phenylpiperidene-4- carboxylic acid dthyl ester Morphine

Morphine Methobromide và các dẫn chất của Morphine-Nitro có hoá trị 5 gồm những dẫn chất Morphine-N-oxide trong số đó có Codeine-N-oxide

Morphine-N-oxide

MPPP (1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (exter))

Myrophine (myristylbenzylmorphine)

Nicomorphine (3,6-dinicotinylmorphine)

Nicocodcine (6-nicotinylcodeine)

Nicodicodeine (6-nicotinyl dihydrocodeine)

Noracymethadol ((+)-alpha-3-acetoxy-6-methylamino-4,4 -diphenylheptane

Norcodeine (N-demethylcodeine)

Norleverphanol ((-)-3-hydroxymorphinan)

Normethadone (6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-hexanone)

Normorphine (demethylmorphine) hay (N-demethylated morphine)

Norpipanone (4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanone)

Opium

Oxycodone (14-hydroxydihydrocodeinone)

Oxymorphone (14-hydroxydihydromorphinone)

Para-fluorofentanyl (14-fluoro-N-(1-phenethyl-4-piperidyl)- propionanilide)

PEPAP (1-phenethyl-4-phenyl-4-piperidinol acetate (ester))

Pethidine (1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester)

Pethidine-Intermediate-A (4-cyano-1-methyl-4-phenylpiperidine)

Pethidine-Intermediate-B (4-phenylpiperidine-4-carbaxylic acid ethyl ester)

Pethidine-Intermediate-C (1-methyl-4-phenylpiperidine4-carboxylic acid)

Phenadoxone (6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone)

Phenampromide (N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)-propionanilide)

Phenazocine (2-hydroxy-5,9-dimethyl-2-phenethyl-6,7-benzomorphan)

Phenomorphan (3-hydroxy-N-phenethylmorphinan)

Phenoperidine (1-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phennylpiperidine-4 -carbonxylic acid-ethyl ester)

Pholcodine (morpholinylethylmorphine)

Piminodine (4-phenyl-1-(3-phenylaminopropyl)-pepiperidine-4- carboxylic acid ethyl-ester)

Piritramide (1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-1-piperidine-4- carboxylic acid amide)

Proheptazine (1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane)

Properidine (1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid isopropyl ester)

Propiram (N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)-N-2-pyridylpropionamide)

Racemethorphan ((+)-3-methoxy-N-methylmorphinan)

Racemoramide ((+)-4-{2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl) - butyl}-morpholine)

Racemorphan ((+)-3-hydroxy-N-methylmorphinan)

Sufentanyl (N-[4-methoxymethyl)-1-[2-(2thienyl)-ethyl]-4- piperidyl]-propionanilide)

Thebacon (acetyldihydrocodeinone)

Thebaine

Thiofentanyl (N-{1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide) Tilidine ((+)-ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene -1carboxylate)

Trimeberidine (1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine)

II. Các thành phẩm:

(Tên khoa học xem mục I: Các nguyên liêu)

A

Acedicon --------> Thebancon

Actomorphine --------> Heroin

Acetorphine

Acetylmethylodihydrothebaine --------> Thebacon

Acetyldihydrocodein,

Acetyldihydrocodeinone --------> Thebancon

Acetylmethadol,

Adanon --------> Methadone Alolan --------> Methadone

Adolens --------> Pethidine

Alluol --------> Methadone

Alcioid --------> Dextromoramide

Alfentanil,

Algantine --------> Pethidine

Algeril --------> Propiram

Algidon --------> Methadone

Algil --------> Pethidine

Algolysin --------> Methadone

Algoxale --------> Methadone

Allylprodine,

Allodan --------> Pethidine

Alpenridine --------> Allylprodine

Alphacetylmethadol,

Alphameprodine, Alphaprothadol,

Alphaprodine.

Alvodine --------> Piminodine Ambenyl --------> Hydrocodone

Amidalgon --------> Dioxaphetyl bytyrate

Amidol --------> Dimepheptanol

Amidone --------> Methadone

Amidosan --------> Methadone

Aminobutene --------> Dimethylthiambutene

Amphosedal --------> Pethidine

Anileridine.

Anopridine --------> Piminodine

Antidol --------> Pethidine

Antiduol --------> Pethidine

Antispasmin --------> Pethidine

Asmalina --------> Pethidine

Assicodid --------> Hydrocodone

Assilaudid --------> Hydromorphone

Atenorax --------> Etoxeridine

Atenos --------> Etoxeridine.

 

B

Bellalgina --------> Pethidine

Bemidona --------> Hydroxypethidine

Bezethidine.

Bezylmorphine.

Betacetylmethadol.

Betameprodine.

Betamethaol. Betaprodine. Bezitramide.

Biatos --------> Hydrocodone

Biomorphyl --------> Hydromorphone

Bionin --------> Oxycodone

Biphenal --------> Hydroxypethidine / Pethidine.

Boncodal --------> Oxycodone

Broncodid --------> Hydrocodone

Butalgin --------> Methadone

 

C

Calmodid --------> Hydrocodone

Cannabis

Carbetidine --------> Etoxeridine

Cardanon --------> Oxycodone

Centralgin --------> Pethidine

Cimadon --------> Piminodine

Citarin --------> Racemorphan

Cliradon --------> Ketobemidone

Clonitazene.

Cocaine.

Coca leaf.

Codeigine --------> Codeine-N-oxide

Codeine.

Codein-N-oxide --------> Morphine-methobromide và những dẫn chất Morphine Nitro hoá trị 5

Codeinon --------> Oxycodone

Codesonax --------> Hydrocodone

Codimal --------> Hydrocodone Codinon --------> Hydrocodone

Codinovo --------> Hydrocodone

Coditrate --------> Hydrocodone

Codone --------> Hydrocodone

Codoxime.

Cofacodide --------> Hydrocodone

Chế phẩm từ thuốc phiện

Cormorphine --------> Hydromrphone

Cosil --------> Hydrocodone

Curadol --------> Hydrocodone

 

D

Darvon --------> Dextropropoxyphene

Deatussan --------> Normethadone

Demerol --------> Pethidine

Depridol --------> Methadone Deptadol --------> Methadone

Desomorphine.

Dextromoramide.

Dextropropoxyphene.

Diacetylmorphine --------> Heroin

Diaminon --------> Methadone Diamorphine --------> Heroin

Diampromide.

Dianone --------> Methadone

Diaphorm --------> Heroin

Dicodide --------> Hydrocodone

Dicodinon --------> Hydrocodone

Diconal --------> Dipipanone

Diconone --------> Hydrocodone

Dicotrate --------> Hydrocodone

Diethibutin --------> Diethylthiambutene

Diethyliambutene --------> Diethylthiambutene

Diethylthiambutene

Difenoxin

Dihydrocodein.

Dihydrocodeinone --------> Hydrocodone

Dihydrodesoxymorphine --------> Desomorphine

Dihydrohydroxycodeinone --------> Oxycodene

Dihydrohydroxymorphine --------> Oxymorphone

Dihydrokon --------> Hydrocodone

Dihydromorphine.

Dihydromorphinone --------> Hydromorphone

Dihydrone --------> Oxycodone

Dilaudide --------> Hydromorphone

Dimenoxadol.

Dimepheprimine --------> Proheptazine

Dimepheptanol.

Dimethibutin --------> Dimethylthiambutene

Dimethylthiambytene

Dimorphid --------> Hydromorphone

Dimorphinon --------> Hydromorphone

Dimorphon --------> Hydromorphone

Dinarcon --------> Oxycodone

Dinicotinyl morphine --------> Nicomorphine

Dionine --------> Ethylmorphine

Dioxaphetyl butyrate.

Diphenoxylate.

Diphenoxyle --------> Diphenoxylate

Dipidolor --------> Piritramide

Dipipanone.

Disipan --------> Methadone

Dispadol --------> Pethidine

Dodonal --------> Pethidine

Dol --------> Pethidine

Dolalin --------> Methadone Dolamid --------> Methadone

Dolamina --------> Methadone

Dolanquifa --------> Pethidine

Dolantal --------> Pethidine Dolantin --------> Pethidine Dolantol --------> Pethidine

Dolaremil --------> Pethidine

Dolargan --------> Pethidine

Dolarin --------> Pethidine Dolatol --------> Pethidine

Dolcontral --------> Pethidine

Dolesona --------> Methadone

Dolenal --------> Pethidine

Dolental --------> Pethidine

Dolestine --------> Pethidine

Doleval --------> Pethidine

Dolin --------> Pethidine

Dolinal --------> Pethidine Dolisan --------> Pethidine

Dolisina --------> Pethidine

Dolodorin --------> Oxycodone

Doloheptal --------> Methadone Doloneurin --------> Pethidine Dolopethin --------> Methadone

Dolor --------> Pethidine

Dolorex --------> Methadone

Doloridine --------> Pethidine

Dolormin --------> Pethidine

Dolosal --------> Pethidine Dolosil --------> Pethidine Dolosin --------> Pethidine Dolvaol --------> Pethidine Doresol --------> Methadone

Dosicodid --------> Hydrocodone Dosilantine --------> Pethidine

Dromoran --------> Levorphanol

Drotebanol.

Duodin --------> Hydrocodone

 

E

Ecgonine.

Eclorino --------> Heroin

Emethibutin --------> Ethymethylthiambutene

Equimorphine --------> Oxycodone

Errecalma --------> Dextromoramide

Escoladal --------> Oxycodone

Ethymethiambutene --------> Ethymethylthiambutene

Ethymethylthiambutene.

Ethylmorphine.

Etonitazene.

Etorphine 3-methyl ether (M53) = Ether của etorphine.

Etoxeridine.

Eubine --------> Oxycodone

Eucodal --------> Oxycodone

Eucodamine --------> Oxycodone

Eucosan --------> Oxycodone

Eudin --------> Oxycodone

Eudolak --------> Oxycodone

Eumorphal --------> Oxycodone

Extussin --------> Normethadone

 

F - G

Feldin --------> Pethidine

Felidin --------> Pethidine

Fenadone --------> Methadone

Fenpidon --------> Dipipanone

Fentanyl.

Furethidine.

Genomorphine --------> Morphine-N-oxide

Gevalina --------> Properidine

Gatidina --------> Pethidine

 

H

Hepagin --------> Phenadoxone

Heptadol --------> Methadone Heptadon --------> Methadone

Heptalgin --------> Phenadoxone Heptalin --------> Phenadoxone

Heptanal --------> Methadone Heptanon --------> Methadone

Heptazone --------> Phenadoxone

Heptone --------> Phenadoxone

Heroin

H.E.S --------> Methadone

Hexalgon --------> Norpipanone

Hubacodid --------> Hydrocodone

Hycodan --------> Hydrocodone

Hycomine --------> Hydrocodone Hydrocodal --------> Oxycodone

Hydrocodin --------> Dihydrocodeine hay Hdrocodone

Hydrocodone.

Hydrokon --------> Hydrocodone

Hydrolaudin --------> Oxycodone

Hydromorphinol.

Hydromorphone.

Hydropethidine --------> Hydroxypethidine

Hydroxypethidine.

Hymorphan --------> Hydromorphone

Hypnorm --------> Fentanyl

 

I - K

Immobilon --------> Etorphine

Indian Hemp --------> Cannabis

Innnovar --------> Fentanyl

Ipropethidine --------> Properidien

Isoadanon --------> Isomethadone

Isoamidone --------> Isomethadone

Isomethadone.

Isonipecaine --------> Pethidine

Isopedine --------> Properidine

Isopromedol --------> Trimeperidine

Ivonal --------> Fentanyl

Jetrium --------> Dextromoramide

Ketalgin --------> Methadone

Ketobemidone.

Ketogan --------> Ketobemidone Ketogin --------> Ketobemidone

Kolikodal --------> Hydrocodone

 

L

Laudacon --------> Hydromorphone Laudalin --------> Hydromorphone

Laudamed --------> Hydromorphone

Letanal --------> Fentanyl

Leritine --------> Anileridine

Levadone --------> Methadone

Leva-dromoran --------> Levorphanol

Levomethorphan.

Levomoramide.

Levophenacylmorphan.

Levorphan --------> Levorphanol

Levorphanol.

Lisofrin --------> Hydrocodone

Lokarin --------> Dimenoxadol Lorfalgin --------> Pethidine

Lucodan --------> Hydromorphone

Lydol --------> Pethidine

 

M

M 53 = Ether của etorphine.

M 99 --------> Etorphine

M 183 --------> Acetorphine

Maperidinea --------> Pethidine

Mecodin --------> Methadone

Medicodal --------> Oxycodone

Medrinol --------> Pethidine Mefedila --------> Pethidine

Mendenlgina --------> Pethidine

Mepecton --------> Methadone

Meperidine --------> Pethidine

Mephenon --------> Methadone

Mepidon --------> Normethadone Mercodol --------> Hydrocodone

Merperidine --------> Pethidine

Metasedine --------> Methadone

Metazocine.

Methadol --------> Dimepheptanol

Methadone.

Methadone-Intermediate.

Methadyl acetate --------> Acetylmethadol

Methidine --------> Pethidine

Methidon --------> Methadone

Methobenzorphan --------> Metazocine

Methorphinan --------> Racemorphan

Methyldihydromorphinone --------> Metopon

Methylmorphine --------> Codeine

Metopon.

Miadone --------> Methadone

Midadone --------> Methadone

Mitizan --------> Pethidine

Moheptan --------> Methadone

Moramide-Intermediat.

Morfikon --------> Hydromorphone

Morpheridine.

Morphinaminoxide --------> Morphine-N-oxide

Morphine.

Morphine methobromide.

Morphine-N-oxide.

Morphodid --------> Hydromorphone

Morpholinoethylnorpethidine --------> Morpheridine

Multacodine --------> Hydrocodone

Myristylbenzylmorphine --------> Myrophine

Myrophine.

 

N

Narcidine --------> Phenazocine Narcobasina --------> Oxycodone

Narcodal --------> Oxycodon

Narcofor --------> Pethidine

Narcophedrin --------> Oxycodone

Narcosin --------> Oxycodone Nargenol --------> Pethidine Nargevet --------> Oxycodone

Narphen --------> Phenazocine

Negadol --------> Thebancon

Neocode --------> Hydrocodone

Nicaroa --------> Normethadone

Nicocodine.

Nicodicodine. Nocomorphine.

Nicophine --------> Nicomorphine

Nicotinoylcodeine --------> Nicocodine

Nisentil --------> Alphaprodine

Noracymethadol.

Norcodeine.

Norlevorphanol.

Normedon --------> Normethadone

Normethadone.

Normorphine.

Norpethidine --------> Pethidine - Intermediate-B

Norpipanone.

Novahistine --------> Hydrocodone

Novacodon --------> Thebancon

Novalaudon --------> Hydromorphone

Nudodan --------> Oxycodone

Numorphan --------> Oxymorphone

Nyodit --------> Hydrocodone

 

O

Ocytonargenol --------> Oxycodone

Ohton --------> Dimethylthiambutene

Operidine --------> Phenoperidine

Opium.

Các chế phẩm của Opium --------> Opium

Optalgin --------> Methadone

Opton --------> Oxycodone

Opystan --------> Pethidine

Oxycon --------> Oxycodone

Oxycodone

Oxycodyl --------> Oxycodone

Oxydolantyn --------> Hydroxypenthidine

Oxykoda --------> Oxycodone

Oxymorphone.

 

Oxypetidin --------> Hydroxypenthidine

P

Padrina --------> Hydrocodone

Palfium --------> Dextromoramide

Pamedone --------> Dipipanone Parmelgan --------> Pethidine

Panalgen --------> Methadone

Pancodine --------> Oxycodone

Pancodone --------> Oxycodone

Pangetin --------> Dimepheptanol

Pantalgine --------> Pethidine

Paramorphan --------> Dihydromorphine

Parasedine --------> Methadone

Pavinal --------> Oxycodone

Percoral --------> Hydromorphone

Permonid --------> Desomorphine

Peronine --------> Benzylmolphine

Peltagin --------> Methadone

Pethanal --------> Pethidine

Pethidine.

Pethidine - Intemediates

Pethilorphan --------> --------> Pethidine

Phenadon --------> Methadone

Phenadoxon

Phenampromide

Phenazocine

Phenobenzorphan --------> Phenazocine

Phenomorphan.

Phenoperidine.

Phenopropidin --------> Phenoperidine Phenyldimazone --------> Normethadone

Phenylpiperone --------> Dipipanone

Pholcodine.

Physeptone --------> Methadone

Piminodine.

Pipadone --------> Dipipanone

Piperidylamidone --------> Dipipanone

Piperidylmethadone --------> Dipipanone

Pipidone --------> Dipipanone

Piridosal --------> Pethidine

Piritramide.

Polamidon --------> Methadone Polamivet --------> Methadone

Poppy straw.

Porfolan --------> Methadone Precedyl --------> Pethidine

Prinadol --------> Phenazocine

Prisilidene --------> Alphaprodine

Proheptazine.

Proladone --------> Oxycodone

Promedol --------> Trimeperidine

Pronacrin --------> Oxycodone

Properidine.

Propiram.

Proxyphenzone --------> Dextropropoxyphene

Pyrplamidol --------> Dextromoramide

 

Q

Quotidine --------> Methadone

Quotidon --------> Methadone

 

R

R 875 --------> Dextromoramide R 1132 --------> Diphenoxylate R 1406 --------> Phenoperidine

R 3365 --------> Piritramide

R 4263 --------> Feltanyl

R 4845 --------> Benzitramide

R 39209 --------> Alfentanil

Racemethorphan.

Racemoramid

Racemorphan.

Rapifen --------> Alfentanil

Recindal --------> Hydrocodone

Resulin --------> Hydrocodone

 

S

Sanasmol --------> Oxycodone

Sauteragyl --------> Pethidine

Seolaudol --------> Hydromorphone Seopermide --------> Desomorphine

Scophedal --------> Oxycodone

Sedamidone --------> Methadone Simesalgina --------> Pethidine Sin - algin --------> Methadone

Sinkonin --------> Hydrocodone

Sintiodal --------> Oxycodone

Spasmexine --------> Pethidine

Spasmo - algolysin --------> Methadone

Spasmodolin --------> Pethidine

Spasmo - dolisina --------> Properidine

Spasmomedalgin --------> Pethidine

Spasmosale --------> Dioxaphethyl butyrate

Stupenal --------> Oxycodone

Stupenone --------> Oxycodone

Sublimaze --------> Fentanyl

Sufentanil.

Suppolosal --------> Pethidine

Subradol --------> Pethidine

Symoron --------> Methadone

Synlaudine --------> Pethidine

Synthanal --------> Methadone

 

T

Taurocolo --------> Normethadone

Tebodal --------> Oxycodone

Tecodine --------> Oxycodone

Thalamonial --------> Fentanyl

Thebacetyl --------> THebacon

Thebacon. Thebaine.

Themalon --------> Diethylthiambutene

Ticarda --------> Normethadone

Trimeperidine.

Tucodil --------> Hydrocodone

Turanone --------> Methadone

Tuscodin --------> Dihydrocodeine hay Hydrocodone

Tussionex --------> Hydrocodone

 

U - V - Y - Z

Uquicodid --------> Hydrocodone

Valbine --------> Oxycodone

Valoron --------> Tilidine Valtran --------> Tilidine

Vemonyn --------> Methadone

Vendal --------> Nicomorphine

Veryl --------> Normethadone Vilan --------> Nicomorphine

Ydrocod --------> Hydrocodone

Zefalgin --------> Methadone

Bảng cho biết hàm lượng chất tinh khiết dưới dạng bazơ và muối cũng như các chất tương ứng trong giới hạn của các chất tinh khiết, cồn và cao

Bảng cho biết hàm lường chất tinh khiết dưới dạng bazơ và muối cũng như các chất tương ứng trong giới hạn của các chất tinh kiết, cồn và cao

Hàm lường chất tinh khiết có chứa dưới dạng Bazơ và muối

 

 

 

 

Tên hoạt chất

 

 

Dạng Muối hay Bazơ

 

 

Hàm lượng dưới dạng Bazơ tinh khiết %

 

 

 

Tên hoạt chất

Dạng Muối hay Bazơ

Hàm lượng dưới dạng Bazơ tinh khiết %

Acetyldihrocodeine

Hydrochloride

90

Isomethedone

Hydrochloride

85

Allentanil

Hydrochloride

89

Ketobemidone

Hydrochloride

87

Allylprodine

Hydrochloride

89

Levomethorphan

Tartrate

64

Alpiraporodine

Hydrochloride

88

Levomoramide

Dihydrochloride

84

Alineridine

Dihydrochloride

83

Levophenacylmorphan

Hydrochloride

91

Benzethidine

Hydrobromide

82

 

Methylsulfonate

79

 

Hydrochloride

91

Levorphanol

Hydrochloride

88

Benzylmorphine

Hydrochloride

91

 

Tartrate

58

Betaprodine

Hydrochloride

88

Metazocine

Hydrochloride

81

Bezitramide

Hydrochloride

93

Methadone

Bitartrate

67

Clonitazene

Methylsulfonate

80

 

Hydrochloride

90

Cocaine+

Hydrochloride

89

Metopon

Hydrochloride

89

 

Nitrate

83

Morphine+ +

Base

94

Codein

Base

94

 

Hydrochloride

76

 

Hydrochloride

81

 

Sulfate

75

 

Phosphate

(0,5 H2O)

74

Nicomorphine

Norlevorphanol

Hydrochloride

Hydrobromide

93

75

 

Phosphate

(1,5 H2O)

71

 

Normethadone

Hydrochloride

Hydrobromide

87

79

 

Sunlfate (3H2O)

80

 

Hydrochloride

87

 

 

 

Normorphine

Hydrochloride

83

 

 

Sulfate (5H2O)

76

Oxycodone

Hydrochloride(3H2O)

78

Desomorphine

Dextromoramide

Hydrobromide

Birartrate

Dihydrochloride

77

72

84

 

 

Hydrochloride

(dạng tinh thể khan

90

Dextropropoxyphene

Hydrochloride

90

 

Penctinate

42

 

Napsylate

60

 

Terephthalete

79

Diampromide

Sulfate

77

Oxynirphone

Hydrochloride

85

Diethylthiambutene

Hydrochloride

89

Pethidine

Hydrochloride

87

Difenoxin

Hydrochloride

92

Phenadoxone

Hydrochloride

91

Dihydrocodeine

Bitartrate

67

Phenampromide

Hydrochloride

88

 

Hydrochloride

89

Phenazocine

Hydrobromide

78

 

Phosphate

75

 

Hydrochloride

90

 

 

 

 

Methylsulfonate

77

Dihydromorphine

Hydrochloride

89

Phenoperidine

Hydrochloride

91

Dimenoxadol

Hydrochloride

90

Pholcodine

Base

96

Dimethylthiambutene

Hydrochloride

88

 

Hydrochloride

92

Dioxaphetylbutyrate

Hydrochloride

91

Piminodine

Ethylsulfonate

77

Diphenoxynate

Hydrochloride

93

Properidine

Hydrochloride

88

Dipipanone

Hydrochloride

(1H2O)

87

Propiram

Racemethorphan

Fumarate

Tartrate

70

64

Ecgoninemethylester

Hydrochloride

85

Racemoramide

Dihydrocholoride

84

Ethylmethylthiambutene

Hydrochloride

88

Racemorphan

Hydrobromide

74

Ethylmorphine

Hydrochloride

(dionine)

82

Sufentanil

Thebacon

Citrate

Hydrocholoride

67

90

 

 

 

Thebaine

Bitartrate

68

Etonitazene

Hydrochloride

92

 

Hydrochloride

85

Etorphine

Hydrochloride

92

Tilidine

Hydrochloride

(0,5H2O)

86

Etoxeridine

Hydrochloride

90

 

 

 

Fentanyl

Citrate

64

 

 

 

Furethidine

Heroin

Hydrocodone

Hydrobromide

Hydrochloride

Bitartrate

81

87

61

 

Hydrochloride

(Dạng tinh thể khan)

88

 

Hydrochloride

81

Trimeperidine

Hydrochloride

88

Hydromorphinol

Bitartrate

64

 

 

 

 

Hydrochloride

77

 

 

 

Hydromorphone

Hydrochloride

89

 

 

 

 

Sulfate

85

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 939/BYT-QĐ năm 1995 về Quy chế quản lý thuốc gây nghiện và danh mục thuốc gây nghiện do Bộ Trưởng Bộ Y Tế ban hành

  • Số hiệu: 939/BYT-QĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/06/1995
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: Lê Văn Truyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/06/1995
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản