Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 931/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 13 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ); Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 1160/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang tại Tờ trình số 192/TTr-SGDĐT ngày 6 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực Thi, tuyển sinh của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 931/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Mã TTHC gốc | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Thi, tuyển sinh | ||
1 | 1.005142 | Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
Đã được tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình
Mã thủ tục: 1.005142 | |||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh | |||||
2. Lĩnh vực: Thi, tuyển sinh | |||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||
3.1 | Nộp hồ sơ TTHC | ||||
- Thí sinh đăng ký dự thi theo các quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi. | |||||
Cách thức thực hiện: Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó: - Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12. - Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước; người đã có Bằng tốt nghiệp THPT; người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh đăng ký dự thi trực tiếp tại địa điểm đăng ký dự thi do sở Giáo dục và Đào tạo quy định. - Trường hợp nộp trực tiếp: Học sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Hội đồng tuyển sinh của nhà trường (Điểm tiếp nhận hồ sơ). - Qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Học sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử và thực hiện quy trình nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống Quản lý thi tốt nghiệp của Bộ GD&ĐT (http://quanly.thitotnghiepthpt.edu.vn) theo hướng dẫn của nhà trường. | |||||
Địa điểm nộp hồ sơ: - Trực tiếp: Tại các Điểm tiếp nhận hồ sơ đã quy định. - Qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn); Hệ thống Quản lý thi tốt nghiệp của Bộ GD&ĐT (http://quanly.thitotnghiepthpt.edu.vn). | |||||
Thành phần hồ sơ: | |||||
Số TT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | ||
Nộp trực tiếp hoặc qua DVBC | Nộp trực tuyến | ||||
a) Đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi | |||||
1 | 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau; | Theo hướng dẫn đăng ký dự thi hằng năm | Điền thông tin theo mẫu trên hệ thống Quản lý thi tốt nghiệp của Bộ GD&ĐT |
| |
2 | Học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường xuyên cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp; | Bản chính hoặc Bản sao chứng thực bản giấy, Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu | Bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản số hoá từ bản giấy |
| |
3 | Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có); | Bản chính hoặc Bản sao chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu | Bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản số hoá từ bản giấy | 01 | |
4 | File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng. | 02 ảnh 4x6 | File ảnh | 01 | |
b) Đối với người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục a (đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi) còn có thêm: | |||||
1 | Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; | Bản sao chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu |
| 01 | |
2 | Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở; | Bản sao chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu |
| 01 | |
3 | Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận. | Bản sao chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu |
| 01 | |
c) Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hồ sơ đăng ký dự thi gồm | |||||
1 | 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau | Bản sao chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu |
|
| |
2 | Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao) | Bản sao chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu |
|
| |
3 | 02 ảnh cỡ 4x6 cm | Bản sao chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu |
|
| |
d) Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm | |||||
1 | 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau | Bản sao chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu |
|
| |
2 | 02 ảnh cỡ 4x6 cm | Bản sao chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu |
|
| |
3 | Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, Sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Bản sao chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu |
|
| |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||
*Chú ý: Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc thông báo cho Trưởng Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung. | |||||
3.2 | Tiếp nhận hồ sơ TTHC | ||||
- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ tại Điểm tiếp nhận hồ sơ thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ để cập nhật vào Hệ thống quản lý thi tốt nghiệp THPT. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn Học sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; + Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận đồng thời cập nhật lên Hệ thống Quản lý thi tốt nghiệp THPT và tạo, cấp tài khoản cho khách hàng. - Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ, cấp tài khoản và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần qua để Học sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới thí sinh. | |||||
3.3 | Giải quyết, trả hồ sơ kết quả giải quyết TTHC | ||||
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm: - Thu Phiếu đăng ký dự thi; rà soát, cập nhật thông tin thí sinh đăng ký dự thi đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi; nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi đối với người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước và người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; - Tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chậm nhất trước ngày thi 15 ngày; - Quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi cho sở Giáo dục và Đào tạo. Sở Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm tổ chức in, đóng dấu và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh. | |||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DV Bưu chính | |||||
Địa điểm nhận hồ sơ: - Nhận trực tiếp: Tại các điểm tiếp nhận hồ sơ theo quy định hằng năm của Sở GD&ĐT - Qua dịch vụ bưu chính: Theo địa chỉ của học sinh đã đăng ký | |||||
Thành phần hồ sơ: | |||||
Số TT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn kết quả | Số lượng | ||
1 | Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT | Bản chính văn bản giấy | 01 | ||
Số bộ hồ sơ: 01 | |||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quy định - Theo thực tế tại địa phương: Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | ||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân | ||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo/các điểm tiếp nhận hồ sơ - Cơ quan phối hợp: Các trường học có cấp THPT - Cơ quan có thẩm quyền: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang | ||||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): Không | ||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: a) Đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm; b) Đối với người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi đăng ký dự thi), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định; c) Đối với người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT; d) Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn. | ||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông. - Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Quyết định số 1160/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | ||||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Không | ||||
|
|
|
|
|
|
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
- 1Quyết định 3744/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục thường xuyên; lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; lĩnh vực đào tạo với nước ngoài; lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội
- 4Quyết định 1352/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp tỉnh do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ban Quản lý Khu kinh tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình
- 8Quyết định 3232/QĐ-SGDĐT năm 2023 về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống văn phòng điện tử ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2023 về công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 3781/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 9Quyết định 3744/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 1160/QĐ-BGDĐT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 11Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục thường xuyên; lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; lĩnh vực đào tạo với nước ngoài; lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội
- 13Quyết định 1352/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương
- 14Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp tỉnh do tỉnh Thái Bình ban hành
- 15Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ban Quản lý Khu kinh tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình
- 17Quyết định 3232/QĐ-SGDĐT năm 2023 về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống văn phòng điện tử ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2023 về công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh
- 19Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu
- 20Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 21Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình
- 22Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai
- 23Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 24Quyết định 3781/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hóa quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực Thi, tuyển sinh của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 931/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra