- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 925/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 18 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 96/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang, gồm 15 tuyến (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Thông báo công khai danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang; quản lý hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh theo danh mục được phê duyệt tại
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh như: có tuyến đường mới được đưa vào khai thác; bến xe mới công bố được đưa vào khai thác, bến xe ngừng hoạt động hoặc do các vấn đề phát sinh khác dẫn đến phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục chi tiết mạng lưới tuyến cho phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân.
Định kỳ trước ngày 30 tháng 4 hàng năm Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Quyết định này. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan và các đơn vị vận tải xác định lộ trình, vị trí điểm đầu, điểm cuối và điểm dừng đỗ của các tuyến vận tải khách phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân, đảm bảo trật tự an toàn giao thông và tổ chức quản lý, triển khai thực hiện theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC TUYẾN ĐANG KHAI THÁC ĐƯA VÀO DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 925/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Mã tuyến | Tên tuyến VTHK cố định | Hành trình chạy xe (dùng cho cả 2 chiều đi) | Cự ly tuyến (Km) | Lưu lượng (xe xuất bến/tháng) | Phân loại tuyến | Trạng thái | Ghi chú | |||
TP, huyện, xã nơi đi/đến | TP, huyện, xã nơi đi/đến | BX nơi đi/đến | BX nơi đi/đến | ||||||||
1 | 2311 | Hà Giang | Quản Bạ | BXK phía Nam TP. Hà Giang | TT. Tam Sơn | BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 (đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - TT. Tam Sơn huyện Quản Bạ và ngược lại. | 50 | 150 | Đang khai thác | Chưa có bến xe nơi đến; điều chỉnh hành trình | BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh. |
2 | 2311 | Hà Giang | Yên Minh | BXK phía Nam TP. Hà Giang | TT Yên Minh | BXK phía Nam TP Hà Giang - QL.2 (đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - Quản Bạ - TT Yên Minh, huyện Yên Minh và ngược lại; | 102 | 150 | Đang khai thác | Chưa có bến xe nơi đến; điều chỉnh hành trình | |
3 | 23 1116.A | Hà Giang | Đồng Văn | BXK phía Nam TP. Hà Giang | BXK huyện Đồng Văn | BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 (đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - Quản Bạ - Yên Minh - BXK huyện Đồng Văn và ngược lại; | 148 | 330 | Đang khai thác | Bổ sung lưu lượng (từ 270 lên 330); điều chỉnh hành trình | Đề xuất tăng lưu lượng hoạt động nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, khách thăm quan du lịch |
4 | 23 1113.A | Hà Giang | Mèo Vạc | BXK phía Nam TP. Hà Giang | BXK huyện Mèo Vạc | BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 (đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - Quản Bạ - Yên Minh - BXK huyện Mèo Vạc và ngược lại; | 150 | 300 | Đang khai thác | Bổ sung lưu lượng (từ 300 lên 330); điều chỉnh hành trình | |
5 | 2311 | Hà Giang | Bắc Mê | BXK phía Nam TP Hà Giang | TT Yên Phú | BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 (đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - rẽ phải đường 3/2 - QL.34 - Minh Ngọc - TT. Yên Phú, huyện Bắc Mê và ngược lại. | 58 | 210 | Đang khai thác | Chưa có bến xe nơi đến; điều chỉnh hành trình | BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh. |
6 | 23 1112 | Hà Giang | Xín Mần | BXK phía Nam TP. Hà Giang | BXK huyện Xín Mần | A: BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Tân Quang - Hoàng Su Phì - BXK huyện Xín Mần và ngược lại | 141 | 240 | Đang khai thác |
|
|
B: BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Tân Quang - TT. Viết Quang - QL.279 - Quang Bình - ĐT.178 - TT. Cốc Pài - BXK huyện Xín Mần và ngược lại | 146 | Bổ sung hành trình B, 60 chuyến/ tháng | |||||||||
7 | 2311 | Hà Giang | Đồng Yên | BXK phía Nam TP. Hà Giang | Xã Đồng Yên | BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Bắc Quang - Vĩnh Tuy - Xã Đồng Yên và ngược lại | 98 | 90 | Đang khai thác | Chưa có bến xe nơi đến | Tuyến hình thành từ năm 2002, trước khi có các quy định về tiêu chí thiết lập tuyến phải có bến xe hai đầu tuyến; căn cứ tình hình thực tế, nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân hiện chưa dừng hoạt động vận tải khách trên tuyến |
8 | 23 1512 | Bắc Quang | Xín Mần | BXK huyện Bắc Quang | BXK huyện Xín Mần | BXK huyện Bắc Quang - Tân Quang - ĐT. 177 - Tân Lập - Hoàng Su Phì - BXK huyện Xín Mần và ngược lại | 114 | 60 | Đang khai thác | Điều chỉnh hành trình |
|
9 | 2311.A | Hà Giang | Xuân Giang | BXK phía Nam TP. Hà Giang | Xã Xuân Giang | A. BXK phía Nam TP Hà Giang - QL2- Bắc Quang - Đồng Yên - Xuân Giang và ngược lại; | 120 | 210 | Đang khai thác | Chưa có bến xe nơi đến | BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh. |
2311.B | B. BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Bắc Quang - Vĩnh Hảo - Việt Hồng - Yên Hà - Xuân Giang và ngược lại | 109 | |||||||||
10 | 2311 | Hà Giang | Quang Bình | BXK phía Nam TP. Hà Giang | TT Yên Bình | BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Vị Xuyên - Tân Quang - Bắc Quang - QL.279 - TT. Yên Bình (Quang Bình) và ngược lại | 82 | 120 | Đang khai thác | Chưa có bến xe nơi đến | BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh. |
11 | 2311 | Hà Giang | Liên Hiệp | BXK phía Nam TP. Hà Giang | Xã Liên Hiệp | BXK phía Nam TP Hà Giang - QL.2 - Vị Xuyên - Bắc Quang - Quang Minh - Bằng Hành - xã Liên Hiệp (huyện Bắc Quang) và ngược lại | 90 | 90 | Đang khai thác | Chưa có bến xe nơi đến | BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh. |
12 | 2311 | Hà Giang | Hoàng Su Phì | BXK phía Nam TP. Hà Giang | TT. Vinh Quang | BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Vị Xuyên - Tân Quang -ĐT.177 - TT. Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì và ngược lại. | 102 | 90 | Đang khai thác | Chưa có bến xe nơi đến | BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh. |
13 | 2311 | Hà Giang | Nà Chì | BXK phía Nam TP. Hà Giang | Xã Nà Chì | BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Vị Xuyên - Tân Quang - Bắc Quang - QL.279 - xã Nà Chì huyện Xín Mần và ngược lại; | 106 | 60 | Đang khai thác | Chưa có bến xe nơi đến | Tuyến hình thành từ trước năm 2005, trước khi có các quy định về tiêu chí thiết lập tuyến phải có bến xe hai đầu tuyến; căn cứ tình hình thực tế, nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân hiện chưa dừng hoạt động vận tải khách trên tuyến |
14 | 2315 | Bắc Quang | Nà Chì | BXK huyện Bắc Quang | Xã Nà Chì | BXK huyện Bắc Quang - QL.2 - QL.279 - Quang Bình - Nà Chì và ngược lại; | 50 | 90 | Đang khai thác | Chưa có bến xe nơi đến | Tuyến hình thành từ trước năm 2006, trước khi có các quy định về tiêu chí thiết lập tuyến phải có bến xe hai đầu tuyến; căn cứ tình hình thực tế, nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân hiện chưa dừng hoạt động vận tải khách trên tuyến |
15 | 2315 | Bắc Quang | Hoàng Su Phì | BXK huyện Bắc Quang | TT. Vinh Quang | BXK huyện Bắc Quang - Tân Quang - ĐT. 177 - Tân Lập - Hoàng Su Phì và ngược lại | 75 | 90 | Đang khai thác | Chưa có bến xe nơi đến | BXK Hoàng Su Phì đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh. |
- 1Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh do tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt và công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt cố định nội tỉnh, liền kề trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt, công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Quyết định 871/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch hệ thống bến xe và mạng lưới tuyến vận tải hành khách tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh do tỉnh An Giang ban hành
- 8Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt và công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt cố định nội tỉnh, liền kề trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt, công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 925/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực