Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 925/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 18 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô;

Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 96/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 4 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang, gồm 15 tuyến (chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

1. Thông báo công khai danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang; quản lý hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh theo danh mục được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và các văn bản pháp luật hiện hành.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh như: có tuyến đường mới được đưa vào khai thác; bến xe mới công bố được đưa vào khai thác, bến xe ngừng hoạt động hoặc do các vấn đề phát sinh khác dẫn đến phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục chi tiết mạng lưới tuyến cho phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân.

Định kỳ trước ngày 30 tháng 4 hàng năm Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Quyết định này. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan và các đơn vị vận tải xác định lộ trình, vị trí điểm đầu, điểm cuối và điểm dừng đỗ của các tuyến vận tải khách phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân, đảm bảo trật tự an toàn giao thông và tổ chức quản lý, triển khai thực hiện theo quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- VnptiOffice;
- Lưu: VT, CVNCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC:

CÁC TUYẾN ĐANG KHAI THÁC ĐƯA VÀO DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 925/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Mã tuyến

Tên tuyến VTHK cố định

nh trình chạy xe (dùng cho cả 2 chiều đi)

Cự ly tuyến (Km)

Lưu lượng (xe xuất bến/tháng)

Phân loại tuyến

Trạng thái

Ghi chú

TP, huyện, xã nơi đi/đến

TP, huyện, xã nơi đi/đến

BX nơi đi/đến

BX nơi đi/đến

1

2311

Hà Giang

Quản Bạ

BXK phía Nam TP. Hà Giang

TT. Tam Sơn

BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 (đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - TT. Tam Sơn huyện Quản Bạ và ngược lại.

50

150

Đang khai thác

Chưa có bến xe nơi đến; điều chỉnh hành trình

BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.

2

2311

Hà Giang

Yên Minh

BXK phía Nam TP. Hà Giang

TT Yên Minh

BXK phía Nam TP Hà Giang - QL.2 (đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - Quản Bạ - TT Yên Minh, huyện Yên Minh và ngược lại;

102

150

Đang khai thác

Chưa có bến xe nơi đến; điều chỉnh hành trình

3

23 1116.A

Hà Giang

Đồng Văn

BXK phía Nam TP. Hà Giang

BXK huyện Đồng Văn

BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 (đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - Quản Bạ - Yên Minh - BXK huyện Đồng Văn và ngược lại;

148

330

Đang khai thác

Bổ sung lưu lượng (từ 270 lên 330); điều chỉnh hành trình

Đề xuất tăng lưu lượng hoạt động nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, khách thăm quan du lịch

4

23 1113.A

Hà Giang

Mèo Vạc

BXK phía Nam TP. Hà Giang

BXK huyện Mèo Vạc

BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 (đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - Quản Bạ - Yên Minh - BXK huyện Mèo Vạc và ngược lại;

150

300

Đang khai thác

Bổ sung lưu lượng (từ 300 lên 330); điều chỉnh hành trình

5

2311

Hà Giang

Bắc Mê

BXK phía Nam TP Hà Giang

TT Yên Phú

BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 (đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - rẽ phải đường 3/2 - QL.34 - Minh Ngọc - TT. Yên Phú, huyện Bắc Mê và ngược lại.

58

210

Đang khai thác

Chưa có bến xe nơi đến; điều chỉnh hành trình

BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.

6

23 1112

Hà Giang

Xín Mần

BXK phía Nam TP. Hà Giang

BXK huyện Xín Mần

A: BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Tân Quang - Hoàng Su Phì - BXK huyện Xín Mần và ngược lại

141

240

Đang khai thác

 

 

B: BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Tân Quang - TT. Viết Quang - QL.279 - Quang Bình - ĐT.178 - TT. Cốc Pài - BXK huyện Xín Mần và ngược lại

146

Bổ sung hành trình B, 60 chuyến/ tháng

7

2311

Hà Giang

Đồng Yên

BXK phía Nam TP. Hà Giang

Xã Đồng Yên

BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Bắc Quang - Vĩnh Tuy - Xã Đồng Yên và ngược lại

98

90

Đang khai thác

Chưa có bến xe nơi đến

Tuyến hình thành từ năm 2002, trước khi có các quy định về tiêu chí thiết lập tuyến phải có bến xe hai đầu tuyến; căn cứ tình hình thực tế, nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân hiện chưa dừng hoạt động vận tải khách trên tuyến

8

23 1512

Bắc Quang

Xín Mần

BXK huyện Bắc Quang

BXK huyện Xín Mần

BXK huyện Bắc Quang - Tân Quang - ĐT. 177 - Tân Lập - Hoàng Su Phì - BXK huyện Xín Mần và ngược lại

114

60

Đang khai thác

Điều chỉnh hành trình

 

9

2311.A

Hà Giang

Xuân Giang

BXK phía Nam TP. Hà Giang

Xã Xuân Giang

A. BXK phía Nam TP Hà Giang - QL2- Bắc Quang - Đồng Yên - Xuân Giang và ngược lại;

120

210

Đang khai thác

Chưa có bến xe nơi đến

BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.

2311.B

B. BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Bắc Quang - Vĩnh Hảo - Việt Hồng - Yên Hà - Xuân Giang và ngược lại

109

10

2311

Hà Giang

Quang Bình

BXK phía Nam TP. Hà Giang

TT Yên Bình

BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Vị Xuyên - Tân Quang - Bắc Quang - QL.279 - TT. Yên Bình (Quang Bình) và ngược lại

82

120

Đang khai thác

Chưa có bến xe nơi đến

BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.

11

2311

Hà Giang

Liên Hiệp

BXK phía Nam TP. Hà Giang

Xã Liên Hiệp

BXK phía Nam TP Hà Giang - QL.2 - Vị Xuyên - Bắc Quang - Quang Minh - Bằng Hành - xã Liên Hiệp (huyện Bắc Quang) và ngược lại

90

90

Đang khai thác

Chưa có bến xe nơi đến

BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.

12

2311

Hà Giang

Hoàng Su Phì

BXK phía Nam TP. Hà Giang

TT. Vinh Quang

BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Vị Xuyên - Tân Quang -ĐT.177 - TT. Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì và ngược lại.

102

90

Đang khai thác

Chưa có bến xe nơi đến

BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.

13

2311

Hà Giang

Nà Chì

BXK phía Nam TP. Hà Giang

Xã Nà Chì

BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 - Vị Xuyên - Tân Quang - Bắc Quang - QL.279 - xã Nà Chì huyện Xín Mần và ngược lại;

106

60

Đang khai thác

Chưa có bến xe nơi đến

Tuyến hình thành từ trước năm 2005, trước khi có các quy định về tiêu chí thiết lập tuyến phải có bến xe hai đầu tuyến; căn cứ tình hình thực tế, nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân hiện chưa dừng hoạt động vận tải khách trên tuyến

14

2315

Bắc Quang

Nà Chì

BXK huyện Bắc Quang

Xã Nà Chì

BXK huyện Bắc Quang - QL.2 - QL.279 - Quang Bình - Nà Chì và ngược lại;

50

90

Đang khai thác

Chưa có bến xe nơi đến

Tuyến hình thành từ trước năm 2006, trước khi có các quy định về tiêu chí thiết lập tuyến phải có bến xe hai đầu tuyến; căn cứ tình hình thực tế, nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân hiện chưa dừng hoạt động vận tải khách trên tuyến

15

2315

Bắc Quang

Hoàng Su Phì

BXK huyện Bắc Quang

TT. Vinh Quang

BXK huyện Bắc Quang - Tân Quang - ĐT. 177 - Tân Lập - Hoàng Su Phì và ngược lại

75

90

Đang khai thác

Chưa có bến xe nơi đến

BXK Hoàng Su Phì đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt, công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu: 925/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/05/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/05/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản