Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 921/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ GIAO NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 14/3/2008 về việc ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh ngày 04/11/2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 222/SKHCN-KH ngày 04/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục và giao nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ năm 2016 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ mục tiêu, nội dung nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ để thông báo và tổ chức triển khai theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 921/QĐ-UBND, ngày 13/04/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên nhiệm vụ | Chủ trì/ Cơ quan chủ trì thực hiện | Mục tiêu và nội dung | Thời gian thực hiện |
I | ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN |
| ||
1 | Đề tài: Nghiên cứu, sưu tầm và đánh giá tư liệu lịch sử của họ Nguyễn Huy - Trường Lưu, huyện Can Lộc về chủ quyền biên giới và biển đảo Việt Nam | GS VS. Nguyễn Huy Mỹ/ Bảo tàng Hà Tĩnh | Mục tiêu: Sưu tầm và đánh giá các giá trị lịch sử của tư liệu họ Nguyễn Huy - Trường Lưu liên quan đến chủ quyền biên giới và biển đảo, góp phần bảo vệ chủ quyền của Việt Nam đối với biển đảo trong bối cảnh hiện nay; làm cơ sở khoa học cho việc lập hồ sơ xếp hạng di sản tư liệu thuộc Chương trình ký ức thế giới. Nội dung: Nghiên cứu và giới thiệu giá trị của các tư liệu về địa chí dòng họ Nguyễn Huy về quê hương, đất nước. Nghiên cứu và giới thiệu giá trị của 2 tác phẩm Hoàng hoa sứ trình đồ và Quảng Thuận đạo sử tập. Khẳng định các giá trị của tư liệu về chủ quyền của Việt Nam đối với biên giới và biển đảo. Nghiên cứu và khẳng định việc đáp ứng được các tiêu chí của Danh mục Di sản được đề cử thuộc Chương trình ký ức thế giới của hai tập sách Hoàng hoa sứ trình đồ và Quảng Thuận đạo sử tập. | 2016 - 2017 |
2 | Đề tài: Nghiên cứu xây dựng mô hình tổ chức và hoạt động của lực lượng tự vệ trong các cơ sở sản xuất có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh | Trần Văn Sơn/ Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Mục tiêu: Nghiên cứu xây dựng mô hình tổ chức và hoạt động của lực lượng tự vệ trong các cụm kinh tế và khu công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn Hà Tĩnh đảm bảo an toàn làm chủ và sự lãnh đạo điều hành của cấp ủy, chính quyền và lực lượng vũ trang địa phương đối với các cơ sở đó. Nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức và hoạt động của lực lượng tự vệ trong các cụm kinh tế và khu công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; đánh giá thực trạng công tác đảm bảo an ninh trật tự trong các cụm kinh tế và khu công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn Hà Tĩnh; nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức và các giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng tự vệ trong các cụm kinh tế và khu công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. | 2016 - 2017 |
3 | Đề tài: Nghiên cứu giải pháp phục dựng một số loại hình diễn xướng dân gian đặc sắc nhất ở Hà Tĩnh (Ví Giậm, Ca trù, Trò Kiều) thành sản phẩm văn hóa phục vụ khách du lịch và chương trình ngoại khóa trong nhà trường | Phan Thư Hiền/ Chi hội Văn nghệ dân gian Việt Nam tại Hà Tĩnh | Mục tiêu: Phục dựng một số loại hình diễn xướng dân gian đặc sắc, tiêu biểu ở Hà Tĩnh, từ đó tạo ra các sản phẩm văn hóa phục vụ khách du lịch và chương trình ngoại khóa trong nhà trường. Nội dung: - Điều tra, sưu tầm một số làn điệu đặc sắc nhất, liên quan đến các loại hình trình diễn dân gian ở Hà Tĩnh gắn với từng không gian diễn xướng tiêu biểu, nơi đã, đang và sẽ thu hút đông đảo du khách đến thăm. - Phục dựng các không gian diễn xướng trên bằng các Trích đoạn ngắn, cụ thể: Ví Giặm (Hát đối đáp giao duyên và du thuyền trên sông La, trên Hồ Kẻ gỗ; hát Ví phường Vải Trường Lưu; hát Ví phường Nón tiên Điền); Ca trù (Hát nói; hát múa Chúc hỗ); Trò Kiều (Hát Chèo Kiểu cổ; Trò Kiều bằng Ví Giặm; hát thơ Kiều). - Ghi hình những trích đoạn mẫu đã phục dựng thành các đĩa VCD phục vụ khách du lịch; phối hợp với các Công ty lữ hành du lịch đưa các hoạt động này vào tua tuyến du lịch; phối hợp với các trường Tiểu học, THCS để nói chuyện chuyên đề trong giờ ngoại khóa. | 2016 - 2017 |
4 | Đề tài: Nghiên cứu, xây dựng mô hình điều trị và quản lý bệnh tăng huyết áp tại tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2017 | Lê Ngọc Châu/ Sở Y tế | Mục tiêu: Đánh giá đúng thực trạng tình hình bệnh tăng huyết áp và các yếu tố liên quan trên địa bàn; sự hiểu biết và thực hành của người dân về phòng, chống tăng huyết áp; làm cơ sở khoa học để đề xuất mô hình quản lý, điều trị tăng huyết áp tại Hà Tĩnh đạt hiệu quả cao. Nội dung: Điều tra đánh giá thực trạng tình hình bệnh tăng huyết áp tại cộng đồng, thu thập các chỉ số hiểu biết của người dân về bệnh tăng huyết áp; xây dựng mô hình quản lý, điều trị bệnh tăng huyết áp tại tỉnh Hà Tĩnh: các hoạt động can thiệp gồm hoạt động tuyên truyền, tập huấn cho nhân viên y tế cơ sở về quản lý và theo dõi bệnh tăng huyết áp, tổ chức khám và điều trị cho các đối tượng tăng huyết áp trong 12 tháng; đánh giá hiệu quả mô hình và đề xuất các giải pháp ứng dụng trong điều trị và quản lý bệnh tăng huyết áp tại tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2017. | 2016 - 2017 |
5 | Đề tài: Nghiên cứu đối mới công tác tuyên giáo trong điều kiện hội nhập và phát triển của tỉnh. | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | Mục tiêu: Cung cấp kỹ năng, phương pháp tiếp cận, nắm bắt, xử lý dư luận xã hội cho cán bộ tuyên giáo các cấp trong tình hình mới; xác định luận cứ khoa học cho việc xây dựng và ban hành cơ chế chính sách để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xử lý dư luận xã hội phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị tỉnh Hà Tĩnh. Nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác điều tra, nắm bắt, xử lý dư luận xã hội; đánh giá thực trạng công tác điều tra, nắm bắt, xử lý dư luận xã hội trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua; xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác điều tra, nắm bắt, xử lý dư luận xã hội trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác điều tra, nắm bắt, xử lý dư luận xã hội tại Hà Tĩnh trong thời gian tới. | 2016 - 2017 |
6 | Đề tài: Nghiên cứu đổi mới công tác kiểm tra của Đảng đáp ứng yêu cầu xây dựng và chỉnh đốn Đảng trong giai đoạn hiện nay | Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy | Mục tiêu: Đổi mới toàn diện công tác kiểm tra Đảng ở các cấp, phục vụ công tác xây dựng và chỉnh đốn Đảng tại Hà Tĩnh, góp phần nâng cao chất lượng bộ máy cán bộ và Đảng viên đáp ứng yêu cầu lãnh đạo của Đảng trong tình hình mới. Nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra Đảng hiện nay ở Đảng bộ Hà Tĩnh; đề xuất các giải pháp khắc phục, đổi mới thực sự công tác kiểm tra Đảng đáp ứng yêu cầu đặt ra. | 2016 - 2017 |
II | ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ | |||
1 | Đề tài: Nghiên cứu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với cơ sở hạ tầng thủy lợi và các công trình xây dựng trọng điểm vùng ven biển Hà Tĩnh. | (Nhiệm vụ đặt hàng) | Mục tiêu: Xây dựng được cơ sở dữ liệu về tác động tổng hợp và chi tiết của biến đổi khí hậu (bão, nước dâng, lũ lụt, hạn hán, lượng mưa,...) và nước biển dâng đến hạ tầng thủy lợi và các công trình xây dựng trọng điểm vùng ven biển Hà Tĩnh; đề xuất các giải pháp thích hợp với điều kiện tự nhiên và xã hội nhằm ứng phó với các tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Nội dung: Khảo sát, phân tích và đánh giá tác động của BĐKH và nước biển dâng có tiềm năng tác động đến hạ tầng thủy lợi và các công trình xây dựng trọng điểm của các địa phương ven biển Hà Tĩnh; xác định các kịch bản chi tiết về tác động của BĐKH và nước biển dâng đến hạ tầng thủy lợi và các công trình xây dựng trọng điểm vùng Cửa Sót (ngập lụt và nước dâng do triều cường và bão, hiện tượng xâm thực bồi tụ). Đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm ứng phó với BĐKH và nước biển dâng cho các công trình thủy lợi và các công trình xây dựng trọng điểm vùng ven biển Hà Tĩnh. | 2016 - 2017 |
2 | Dự án: Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ KH và CN trong xử lý môi trường tại các khu chăn nuôi tập trung trên địa bàn Hà Tĩnh | (Nhiệm vụ đặt hàng) | Mục tiêu: Ứng dụng các tiến bộ KH và CN để xử lý môi trường tại các khu chăn nuôi tập trung trên địa bàn tỉnh đảm bảo ổn định và hiệu quả, góp phần thực hiện thành công chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Nội dung: Điều tra đánh giá thực trạng xử lý môi trường tại các khu chăn nuôi tập trung trên địa bàn Hà Tĩnh; nghiên cứu, lựa chọn công nghệ xử lý môi trường hiệu quả, có tính khả thi cao, phù hợp với từng loại mô hình chăn nuôi; xây dựng 03 mô hình trình diễn về xử lý môi trường trong chăn nuôi; đề xuất các giải pháp phát triển nhân rộng. | 2016 - 2017 |
3 | Đề tài: Nghiên cứu xây dựng mô hình trang trại trồng cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao từ sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế. | (Nhiệm vụ đặt hàng) | Mục tiêu: Xây dựng thành công mô hình trang trại trồng cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao, góp phần tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm Hà Tĩnh, tăng thu nhập cho người dân theo hướng bền vững; làm cơ sở khoa học để nhân rộng. Nội dung: Khảo sát, đánh giá thực trạng các trang trại trồng cây ăn quả trên địa bàn; lựa chọn địa điểm và thiết kế mô hình; triển khai mô hình trang trại trồng cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao từ sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm; Theo dõi, đánh giá và đề xuất phương án nhân rộng. | 2016 - 2017 |
4 | Đề tài: Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ phù hợp để xây dựng mô hình sản xuất trên vùng đất mặn lợ ven sông La tại địa bàn các xã thuộc huyện Đức Thọ, huyện Nghi Xuân | (Nhiệm vụ đặt hàng) | Mục tiêu: Sống chung với lũ, thích ứng với biến đổi khí hậu, thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, làm giàu trên vùng đất sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả nhờ áp dụng công nghệ và thay đổi tư duy, tập quán sản xuất, thay đổi cơ cấu. Nội dung: Nghiên cứu thực trạng, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng đất mặn lợ ven sông La tại các địa bàn các xã thuộc huyện Đức Thọ, huyện Nghi Xuân; nghiên cứu, thiết kế mô hình sản xuất phù hợp; ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất theo hướng liên kết với các doanh nghiệp, hợp tác xã; hình thành chuỗi cung ứng, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. | 2016 - 2017 |
5 | Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, xói lở, bồi tụ vùng ven bờ biển và cửa sông tỉnh Hà Tĩnh | (Nhiệm vụ đặt hàng) | Mục tiêu: Xác lập được cơ sở dữ liệu khoa học phục vụ công tác quản lý và quy hoạch lưu vực cũng như phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn toàn tỉnh. Đưa ra thực trạng, kiến giải nguyên nhân, dự báo hiện tượng biển xâm thực tại khu vực ven bờ biển, cửa sông tỉnh Hà Tĩnh, kiến nghị các giải pháp làm giảm nhẹ thiệt hại do hiện tượng này gây ra góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng bền vững. Nội dung: Thu thập, xử lý số liệu liên quan về khí tượng thủy văn, địa chất, hiện tượng xói lở, bồi tụ và tình hình phát triển kinh tế biển tại tỉnh Hà tĩnh. Điều tra bổ sung về khí tượng thủy văn, địa chất, hiện trạng xói lở, bồi tụ vùng bờ biển, cửa sông, tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh. Phân tích đánh giá hiện trạng bồi, xói vùng cửa sông, ven biển. Xây dựng bản đồ hiện trạng bồi, xói vùng cửa sông, ven biển. Áp dụng mô hình toán nghiên cứu về xói lở, bồi tụ vùng cửa sông, bờ biển tỉnh Hà Tĩnh. Xác định nguyên nhân gây xói lở, bồi tụ cửa sông, bờ biển trên cơ sở phân tích dữ liệu thu thập được và kết quả nghiên cứu bằng mô hình toan. Dự báo xu thế xói lở, bồi tụ bờ biển cho 5,10, 20, 25 năm tới tại tỉnh Hà Tĩnh. Đề xuất các giải pháp làm giảm nhẹ thiệt hại do hiện tượng xói lở, bồi tụ bờ biển gây ra tại Hà Tĩnh. | 2016 - 2017 |
6 | Dự án: Nghiên cứu bào chế viên Nhuận tràng bằng thuốc nam dùng điều trị các bệnh nhuận tràng, táo bón. | Công ty CP Dược Hà Tĩnh | Mục tiêu: Ứng dụng Y học cổ truyền kết hợp với công nghệ bào chế hiện đại sản xuất viên nhuận tràng hoàn toàn từ các thảo dược sạch, sẵn có ở Hà Tĩnh nhằm phục vụ điều trị chứng táo bón ở mọi lứa tuổi, đảm bảo an toàn, hiệu quả, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người trồng dược liệu. Nội dung: Nghiên cứu bài thuốc theo kinh nghiệm dân gian, kết hợp với thừa kế và phát triển các bài thuốc cổ phương, bài thuốc gia truyền; sưu tầm và chuẩn hóa nguồn dược liệu sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ bào chế hiện đại: tách chiết dược liệu, kỹ thuật luyện châu, kỹ thuật bào chế pellet...; đánh giá tác dụng, bào chế thành công viên nhuận tràng; nghiên cứu phát triển thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. | 2016 - 2017 |
7 | Dự án: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sử dụng bẩy bã protein phòng trừ ruồi đục quả trên các cây lấy quả. | Trung tâm ứng dụng KHKT và bảo vệ cây trồng, vật nuôi huyện Thạch Hà | Mục tiêu: Áp dụng biện pháp sinh học trong quản lý dịch hại cây trồng lây quả, góp phần giảm thiểu sử dụng thuốc BVTV, giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất và chất lượng nông sản. Nội dung: Khảo sát, đánh giá thực trạng, tình hình gây hại và biện pháp phòng trừ ruồi đục quả tại các vùng sản xuất cây lấy quả: rau quả, cây ăn quả; tập huấn, hướng dẫn phương pháp sử dụng bẩy bã protein phòng trừ ruồi đục quả trên các cây lấy quả. Triển khai mô hình phòng trừ ruồi đục quả trên các cây lấy quả bằng chế phẩm protein, quy mô 2 - 5 ha; theo dõi, đánh giá và đề xuất phương án nhân rộng. | 2016 - 2017 |
8 | Dự án: Tiếp nhận công nghệ sản xuất chế phẩm nấm rễ cộng sinh mycorrhiza phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Hà Tĩnh | Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH và CN Hà Tĩnh | Mục tiêu: Sản xuất và xây dựng thành công mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học Mycorrhiza cho một số cây trồng trên một số vùng sinh thái tại địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, góp phần duy trì, nâng cao độ phì nhiêu đất, tăng năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường. Nội dung: Đào tạo, tiếp nhận công nghệ sản xuất chế phẩm nấm cộng sinh Mycorrhiza từ Viện Nông hóa thổ nhưỡng; tổ chức sản xuất thử chế phẩm nấm cộng sinh Mycorrhiza, quy mô 2 tấn chế phẩm/ mẻ sản xuất; xây dựng mô hình thử nghiệm ứng dụng chế phẩm nấm cộng sinh Mycorrhiza cho một số cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh; tổng kết, đánh giá và đề xuất phương án nhân rộng phục vụ sản xuất. | 2016 - 2017 |
9 | Dự án: Nghiên cứu chuyển đổi vùng đất kém hiệu quả thành mô hình kinh tế có giá trị cao tại xã Thạch Đài, huyện Thạch Hà | UBND xã Thạch Đài | Mục tiêu: Cải tạo vùng đất có điều kiện sản xuất khó khăn để nâng cao hệ số sử dụng đất, nâng cao hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích trên cơ sở bố trí hợp lý cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa vụ, góp phần giải quyết tình trạng nhân dân bỏ ruộng do điều kiện sản xuất khó khăn. Nội dung: Khảo sát, đánh giá thực trạng và lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình; nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ KH và CN trong chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, cải tạo đất; thiết kế và xây dựng mô hình sản xuất tổng hợp: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất nấm; theo dõi, đánh giá và tham mưu ban hành một số chính sách khuyến khích nhân dân trong vùng phát triển kinh tế. | 2016 - 2017 |
10 | Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện bài thuốc nam “Chè hạ áp” phục vụ điều trị bệnh nhân tăng huyết áp tại Hà Tĩnh | Bệnh viện Y học cổ truyền Hà Tĩnh | Mục tiêu: Nghiên cứu, thử nghiệm, hoàn thiện bài thuốc nam “Chè hạ áp” phục vụ công tác điều trị bệnh nhân tăng huyết áp tại Hà Tĩnh Nội dung: Nghiên cứu thành phần bài thuốc; Thử nghiệm trên 60 bệnh nhân, thời gian điều trị 6 tháng; Theo dõi đánh giá tác dụng bài thuốc và các tác dụng phụ khác. Tổng hợp số liệu thử nghiệm, đánh giá hoàn thiện bài thuốc; hoàn thiện quy trình kỹ thuật bài chế trà túi; đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp, tiến tới chuyển giao quy trình công nghệ. | 2016 - 2017 |
III | DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM | |||
1 | Dự án: Sản xuất thử nghiệm ghế vệ sinh di động tại Hà Tĩnh | BS. Trần Nguyên Phú/ Doanh nghiệp tư nhân Anh Dũng | Mục tiêu: Sản xuất thử nghiệm và đưa ra thị trường sản phẩm Ghế vệ sinh di động, phục vụ nhu cầu người già, người bệnh, phụ nữ có thai, phụ nữ sau sinh v.v..nhất là tại các khoa, phòng trong bệnh viện. Đây là bước tiếp nối của công trình nghiên cứu thiết kế Ghế vệ sinh di động của BS CKII Trần Nguyên Phú, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa thành phố Hà Tĩnh, đã được Cục Sở hữu trí tuệ công bố bảo hộ SHCN. Nội dung: Trên cơ sở thiết kế Ghế vệ sinh di động đã được đăng ký bảo hộ Sở hữu công nghiệp, triển khai sản xuất thử nghiệm 200 chiếc ghế phục vụ nhu cầu tại các bệnh viện trong tỉnh; theo dõi, đánh giá các tính năng của ghế trên cơ sở bản thiết kế đã đăng ký bảo hộ; đánh giá công dụng của ghế: những thuận lợi, khó khăn trong quá trình sử dụng …; tổng hợp, đề xuất và xây dựng phương án phát triển sản xuất. | 2016 - 2017 |
IV | CHUYÊN ĐỀ, DỰ ÁN HỖ TRỢ NHÂN RỘNG | |||
1 | Dự án: Hỗ trợ thực hiện các chuyên đề khoa học; nhân rộng các kết quả nghiên cứu, các giống cây, con mới, các mô hình KH và CN có hiệu quả cao. | Các địa phương, đơn vị và các tổ chức KH và CN | Mục tiêu: Thực hiện các chuyên đề khoa học và nhân rộng các kết quả nghiên cứu từ các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn trên cơ sở tiềm năng và lợi thế của từng địa phương, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế xã hội và thực hiện thành công chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Nội dung: Khảo sát, đánh giá tiềm năng lợi thế của các địa phương; triển khai nhân rộng các giống cây, con mới có hiệu quả kinh tế cao, có triển vọng phát triển sản phẩm hàng hóa lớn (rau, hoa, lúa, lạc, nấm, chăn nuôi bò, lợn, dê, gà, nuôi ong mật, các mô hình nuôi trồng thủy sản ...); triển khai nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh có hiệu quả cao theo hướng sản xuất sạch, sản xuất hữu cơ, sản xuất hàng hóa và bền vững; triển khai nhân rộng các mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao, đảm bảo môi trường sinh thái ...; triển khai một số các chuyên đề, sáng kiến cải tiến kỹ thuật. | 2016 - 2017 |
2 | Dự án: Hỗ trợ các doanh nghiệp, làng nghề đầu tư đổi mới, cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm | Các doanh nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh | Mục tiêu: Ứng dụng KH và CN đầu tư, đổi mới, cải tiến công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất và thân thiện với môi trường, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp, giải quyết việc làm và góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Nội dung: Khảo sát lựa chọn và tiến hành du nhập các công nghệ phù hợp với điều kiện sản xuất tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tổ chức đào tạo cán bộ tiếp nhận và vận hành công nghệ; thực hiện việc ươm tạo công nghệ, sản xuất thử nghiệm, đánh giá tính phù hợp của công nghệ, mức độ giảm thiểu ô nhiễm môi trường, hiệu quả sản xuất; quảng bá sản phẩm, khuyến cáo và nhân rộng mô hình. | 2016 - 2017 |
- 1Quyết định 72/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về đầu tư xây dựng tại các Khu đào tạo và nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình “Ứng dụng Khoa học công nghệ giảm ùn tắc giao thông giai đoạn 2013 - 2015, tầm nhìn đến 2020" do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020
- 4Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 1Quyết định 39/2008/QĐ-TTg về quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 72/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về đầu tư xây dựng tại các Khu đào tạo và nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tỉnh Bắc Ninh
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình “Ứng dụng Khoa học công nghệ giảm ùn tắc giao thông giai đoạn 2013 - 2015, tầm nhìn đến 2020" do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020
- 6Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 921/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục và giao nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 921/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra