Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2009/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 3 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 163/TTr-SNNPTNT ngày 24 tháng 10 năm 2008 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 520/TTr-SNV ngày 18 tháng 3 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Nuôi trồng thủy sản (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý Nhà nước chuyên ngành trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Nuôi trồng thủy sản (thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở làm việc đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hằng năm, chương trình, đề án, dự án của địa phương theo hướng dẫn của Cục Nuôi trồng thủy sản.
2. Đề xuất, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành nuôi trồng thủy sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hằng năm, chương trình, đề án, dự án, chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được phê duyệt. Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý được giao.
4. Về quản lý nuôi trồng thủy sản thương phẩm:
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc giao cho thuê, thu hồi mặt nước, đất thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Quản lý, chứng nhận chất lượng lồng bè nuôi trồng thủy sản;
c) Chủ trì tham mưu giúp Giám đốc Sở trong việc thẩm định các chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực nuôi trồng thủy sản;
d) Hướng dẫn thực hiện quy trình, quy phạm, công nghệ về nuôi trồng thủy sản đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản;
đ) Chỉ đạo triển khai áp dụng hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản; hướng dẫn thực hiện tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở nuôi trồng thủy sản theo quy định, thực hiện quy định an toàn vệ sinh thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản;
e) Chỉ đạo mùa vụ, đối tượng và cơ cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình kỹ thuật sản xuất, thu hoạch; phối hợp điều phối nước phục vụ nuôi trồng thủy sản; chỉ đạo phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh trong sản xuất nuôi trồng thủy sản.
5. Về quản lý giống thủy sản:
a) Đề xuất xây dựng chính sách, chương trình phát triển giống thủy sản tại địa phương;
b) Tham mưu giúp Sở chỉ đạo thực hiện chương trình giống thủy sản; quản lý chất lượng giống thủy sản, giám sát, kiểm tra khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống thủy sản mới. Tổ chức kiểm tra chất lượng giống thủy sản ở các cơ sở sản xuất giống trên địa bàn tỉnh (tiêu chuẩn trại giống, điều kiện sản xuất giống, tiêu chuẩn giống bố mẹ, kiểm soát bệnh giống thủy sản trước khi xuất trại, cấp giấy chứng nhận chất lượng giống);
c) Hướng dẫn thực hiện các quy chuẩn quốc gia về giống thủy sản; quy trình, quy phạm, kỹ thuật công nghệ về giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh; di giống, thuần hoá giống, bảo tồn, chọn giống, theo dõi, kiểm tra khảo nghiệm giống mới, điều kiện sản xuất, kinh doanh giống trên địa bàn; tiêu chí quy mô trại sản xuất giống thủy sản.
6. Về quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của ngành về quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị dùng trong nuôi trồng thủy sản tại địa phương;
b) Theo dõi và kiểm tra về thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị mới chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản tại địa phương.
7. Về quản lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của ngành về quản lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
b) Giám sát, kiểm tra, đánh giá điều kiện, chất lượng môi trường nước cơ sở hoặc vùng nuôi trồng thủy sản, sản xuất giống, sản xuất thức ăn, chế phẩm sinh học; đề xuất giải pháp xử lý nguồn nước cấp, nước thải và cải tạo môi trường ao nuôi; quản lý, chỉ đạo việc quan trắc và cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản theo chương trình kế hoạch.
8. Về khoa học, công nghệ và môi trường:
a) Đề xuất các chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành nuôi trồng thủy sản;
b) Tham gia thẩm định các nhiệm vụ khoa học về nuôi trồng thủy sản;
c) Quản lý thông tin khoa học về chuyên ngành.
9. Về kiểm tra, thanh tra:
a) Thẩm quyền thanh tra, xử lý vi phạm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 153/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc tổ chức và hoạt động của Thanh tra nông nghiệp và phát triển nông thôn;
b) Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với đối tượng phân cấp cho cơ quan địa phương quản lý, kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
10. Đề xuất các chương trình mô hình khuyến ngư trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản tại địa phương.
11. Phối hợp với cơ quan quản lý Nhà nước về chuyên ngành hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, giám sát việc thực hiện về chống tham nhũng, tiêu cực, xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý được giao theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
12. Quan hệ hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về các mặt hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
13. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
14. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định.
15. Quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, tài chính, tài sản thuộc Chi cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
a) Lãnh đạo Chi cục: gồm có Chi cục trưởng và 1 đến 2 Phó Chi cục trưởng.
- Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị.
- Phó Chi cục trưởng giúp Chi cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Chi cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng về nhiệm vụ được phân công;
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp.
- Phòng Quản lý nuôi trồng thủy sản.
- Phòng Quản lý giống thủy sản.
2. Biên chế: biên chế của Chi cục do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hằng năm trong tổng số biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao theo quy định hiện hành.
Điều 4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ lãnh đạo và quản lý công chức, người lao động
1. Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Giám đốc Sở Nội vụ theo quy trình, thủ tục và phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của tỉnh.
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục do Chi cục trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định và sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, người lao động; thực hiện các chế độ chính sách, khen thưởng và kỷ luật đối với công chức, người lao động của Chi cục theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm căn cứ các quy định tại Quyết định này quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể cho các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục; ban hành quy chế hoạt động của Chi cục và tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện Quyết định này nếu có vấn đề phát sinh, không hợp lý thì tổng hợp, báo cáo với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Nuôi trồng thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 93/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Nuôi trồng thủy sản Nghệ An
- 3Quyết định 61/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 153/2005/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 6Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 93/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Nuôi trồng thủy sản Nghệ An
- 8Quyết định 61/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 92/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi Cục nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 92/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra