- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 08 tháng 7 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP , ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV , ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Nuôi trồng thủy sản, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2009/QĐ-UBND, ngày 08/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Chi cục Nuôi trồng thủy sản (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Nuôi trồng thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
1. Trình Giám đốc Sở quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chiến lược, quy hoạch vùng trọng điểm và các chương trình, đề án, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục Nuôi trồng thủy sản theo sự phân công của Giám đốc Sở.
2. Giúp Giám đốc Sở dự thảo các văn bản thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục để trình Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Nuôi trồng thủy sản.
4. Về quản lý nuôi trồng thủy sản:
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương.
b) Tham mưu giúp Giám đốc Sở đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc giao cho thuê, thu hồi mặt nước biển, nước ngọt thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thủy sản theo quy định pháp luật.
c) Quản lý, chủ trì phối hợp với Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp giấy đăng kiểm, chứng nhận chất lượng lồng bè nuôi thủy sản trên biển và sông.
d) Chủ trì giúp Giám đốc Sở trong việc thẩm định các chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
e) Hướng dẫn thực hiện quy trình, quy phạm, công nghệ về nuôi trồng thủy sản đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản.
g) Chỉ đạo triển khai áp dụng hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản; hướng dẫn thực hiện, tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở nuôi trồng thủy sản, thực hiện quy định an toàn vệ sinh thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản.
h) Chỉ đạo, hướng dẫn lịch thời vụ, đối tượng và cơ cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình kỹ thuật sản xuất, thu hoạch; phối hợp điều phối nước phục vụ nuôi trồng thủy sản; chỉ đạo phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản.
5. Về quản lý giống thủy sản:
a) Tham mưu Giám đốc Sở xây dựng chính sách, chương trình phát triển giống thủy sản tại địa phương.
b) Tham mưu Giám đốc Sở chỉ đạo thực hiện chương trình giống thủy sản; quản lý chất lượng giống thủy sản; giám sát, kiểm tra, khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống thủy sản nuôi. Tổ chức kiểm tra chất lượng giống thủy sản ở các cơ sở sản xuất giống trên địa bàn (tiêu chuẩn trại giống, điều kiện sản xuất giống, tiêu chuẩn giống bố mẹ, kiểm soát bệnh giống thủy sản trước khi xuất trại, cấp giấy chứng nhận chất lượng giống).
c) Hướng dẫn thực hiện các quy chuẩn quốc gia về giống thủy sản; quy trình quy phạm, kỹ thuật công nghệ về giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh; di giống, thuần hóa giống, bảo tồn, chọn giống; theo dõi kiểm tra khảo nghiệm giống mới, điều kiện sản xuất, kinh doanh giống trên địa bàn; tiêu chí quy mô sản xuất giống thủy sản.
6. Về quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học, vật tư thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị dùng trong nuôi trồng thủy sản tại địa phương.
b) Theo dõi, kiểm tra thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị mới chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản tại địa phương.
7. Về quản lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
b) Giám sát, kiểm tra, đánh giá điều kiện, chất lượng môi trường nước cơ sở vùng nuôi thủy sản, sản xuất giống, thức ăn, chế phẩm sinh học; đề xuất giải pháp xử lý nguồn nước cấp, nước thải và cải tạo môi trường ao nuôi; quản lý, chỉ đạo việc quan trắc và cảnh báo môi trường nuôi thủy sản theo chương trình, kế hoạch.
8. Hàng năm, đề xuất các chương trình khuyến ngư trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản tại địa phương.
9. Quan hệ hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về các hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
10. Về khoa học, công nghệ và môi trường:
a) Đề xuất các chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học kỹ thuật chuyên ngành phục vụ nuôi trồng thủy sản.
b) Tham gia thẩm định các nhiệm vụ khoa học về nuôi trồng thủy sản.
c) Quản lý thông tin khoa học về chuyên ngành.
11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục để xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản; quản lý công chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về nuôi trồng thủy sản cho công chức theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Chi cục.
14. Báo cáo định kỳ tháng, quý, 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực được phân công cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Nuôi trồng thủy sản và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao hoặc theo quy định của pháp luật.
1. Chi cục Nuôi trồng thủy sản có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng được bổ nhiệm theo phân cấp hiện hành.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Chi cục.
1. Phòng Tổ chức hành chính;
2. Phòng Nuôi trồng thủy sản;
3. Phòng Quản lý chất lượng, thức ăn, dịch vụ nuôi trồng thủy sản.
Biên chế của Chi cục Nuôi trồng thủy sản nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ hàng năm.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, TRÁCH NHIỆM CỦA CHI CỤC TRƯỞNG
1. Chi cục Nuôi trồng thủy sản làm việc theo chế độ Thủ trưởng.
2. Căn cứ quy định pháp luật và nhiệm vụ được Giám đốc Sở phân công, Chi cục trưởng ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy chế.
1. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và những công việc được Giám đốc Sở phân công hoặc ủy quyền, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng, gây thiệt hại trong đơn vị thuộc quyền quản lý của Chi cục.
2. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm báo cáo với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông qua Sở để báo cáo với Cục Nuôi trồng thủy sản về tổ chức và hoạt động của Chi cục; xin ý kiến Giám đốc Sở về những vấn đề vượt quá thẩm quyền, phối hợp Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở để giải quyết những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vấn đề hoặc khó khăn, vướng mắc, Chi cục trưởng thông qua Giám đốc Sở báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
- 1Quyết định 2433/2010/QĐ-UBND bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định 92/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 92/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi Cục nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 51/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 93/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Nuôi trồng thủy sản Nghệ An
- 5Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2016
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 2433/2010/QĐ-UBND bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định 92/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 92/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi Cục nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 51/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 93/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Nuôi trồng thủy sản Nghệ An
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 17/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/07/2009
- Ngày hết hiệu lực: 06/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực