- 1Quyết định 2215/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2000/QĐ-UB | Huế, ngày 17 tháng 1 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ''QUI ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 31/5/1998;
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 1996-2010 đã đạt được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 739/TTg ngày 06/9/1997;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp - TTCN tại tờ trình số 267/KH-SCN ngày 06/12/1999,
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này ''Quy định về việc sử dụng kinh phí sự nghiệp công nghiệp”
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính Vật giá; Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan có 1iên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | TM/UBND TỈNH THƯA THIÊN HUẾ |
QUI ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo quyết định số: 92 /2000/QĐ-UB ngày 17 tháng 01 năm 2000 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 2: Sở Công nghiệp -TTCN 1à cơ quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện, quản lý nguồn vốn SNCN và tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các dự án được hỗ trợ nguồn vốn SNCN.
1/. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, mây tre đan, mộc mỹ nghệ và mộc cao cấp; đúc đồng mỹ nghệ và công nghiệp; chạm khảm; điêu khắc; gia công, chế biến từ các loại nông - lâm - thủy sản... có sử dụng nguồn nguyên liệu chủ yếu của địa phương (và trong nước) để tạo ra những sản phẩm hàng hóa có giá trị cao có thể cạnh tranh được với các sản phẩm cùng loại; góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, cơ cấu lao động ở cả đô thị và nông thôn; góp phần khôi phục, mở rộng ngành nghề, làng nghề truyền thống của địa phương.
2/. Đầu tư xây dựng cơ sở mới tạo việc làm ổn định (có việc làm 7tháng/năm) cho từ 30 lao động trở lên đối với địa bàn thành phố Huế, từ 10 lao động trở lên đối với các huyện đồng bằng và từ 5 – 10 lao động đối với các huyện miền núi.
3/. Đầu tư ứng dụng công nghệ; đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị, mẫu mã... nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đa dạng hoá mặt hàng để mở rộng thị trưởng trong nước và xuất khẩu.
4/. Du nhập ngành nghề để sản xuất sản phẩm mới ở địa phương chưa có và thị trưởng trong, ngoài nước đang có nhu cầu.
5/. Những ngành nghề mang tính xã hội hóa cao trực tiếp hay gián tiếp tạo nhiều việc làm trong nông nghiệp, nông thôn.
6/. Các hoạt động về trưng bày, triển lãm, hội chợ, hội thi sáng tác mẫu...để giới thiệu quảng bá những sản phẩm hàng hóa thuộc lĩnh vực sản xuất TTCN, tham quan, học tập, dạy nghề.
7/. Các ngành nghề sản xuất TTCN ở các địa bàn đặc biệt khó khăn quy định tại chương trình 135 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4: Tùy theo qui mô, địa bàn thực hiện, lĩnh vực... các phương án (dự án) được hỗ trợ một phần vốn có hoàn lại và không hoàn lại. Mức hỗ trợ cụ thể :
- Đối với phương án (DA) hỗ trợ dưới 20 triệu đồng (có hoàn lại và không hoàn lại) do Giám đốc Sở Công nghiệp -TTCN xem xét và ra quyết định.
- Đối với phương án (DA) hỗ trợ từ 20 triệu đồng trở lên (có hoàn lại) Giám đốc Sở Công nghiệp -TTCN xem xét ra quyết định và báo các UBND tỉnh.
- Đối với phương án (DA) hỗ trợ từ 20 triệu đồng trở lên (không hoàn lại) Sở Công nghiệp -TTCN chủ trì phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính Vật giá thẩm định để trình UBND Tỉnh ra quyết định.
Các hoạt động về trưng bày, triển lãm, hội chợ, hội thi sáng tác mẫu mã để giới thiệu quảng bá những sản phẩm hàng hoá thuộc lĩnh vực sản xuất TTCN, tham quan, học tập dạy nghề; tùy theo tính cấp thiết và khả năng tài chính để được xem xét hỗ trợ.
Điều 5: Tùy thuộc tính cấp thiết, điều kiện hoạt động, lĩnh vực... đã nêu tại Điều 4 và khả năng nguồn vốn SNCN, cấp có thẩm quyền xem xét lựa chọn phương án (DA) và ra quyết định hỗ trợ theo Điều 5 của Quy định này.
Điều 6: Để được hỗ trợ nguồn vốn SNCN của Tỉnh, phương án (DA) của các cơ sở, đơn vị sản xuất TTCN phải bảo đảm các điều kiện sau :
1/. Có tính thực tiễn cao, phù hợp với định hướng phát triển của từng vùng và yêu cầu của xã hội, nhu cầu của thị trưởng.
2/. Có cơ sở vật chất - kỹ thuật hoặc khả năng vốn tối thiểu đảm bảo cho phương án (DA) có điều kiện tổ chức thực hiện.
3/. Có khả năng đi vào hoạt động ổn định và phát triển trong một thời gian nhất định.
Chương II
NGUỒN HÌNH THÀNH VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN SNCN
Điều 7: Nguồn vốn SNCN dược hình thành từ các nguồn sau:
1/. Chủ yếu được cân đối từ ngân sách hàng năm của Tỉnh.
2/. Tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
3/. Do thu hồi vốn từ các dự án được hỗ trợ đã đến thời kỳ hoàn trả.
4/. Từ các nguồn khác nếu có.
Điều 8: Nguồn vốn SNCN của Tỉnh được sử dụng cho các khoản mục theo cơ cấu sau:
1/. Dành 90% trở lên trong tổng nguồn vốn SNCN được cấp để chi hỗ trợ cho các phương án (DA) (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
2/. Chi phí quản lý thường xuyên gồm: Phụ cấp cho những cán bộ đi công tác phục vụ tổ chức chỉ đạo, thực hiện các phương án (DA) được hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp công nghiệp; văn phòng phẩm; công tác phí và một số chi phí khác liên quan nghiệp vụ chuyên môn của chương trình. Chi phí quản lý thường xuyên không vượt quá 10% tổng nguồn vốn SNCN được cấp.
Chương III
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT DUYỆT HỖ TRỢ ,THANH QUYẾT TOÁN NGUỒN VỒN SNCN
Điều 9: Hàng năm các Phòng (Ban) Công nghiệp huyện, thành phố lập kế hoạch các phương án (dự án) xin hỗ trợ nguồn vốn SNCN của năm sau và cuối quý III gửi lên Sớ Công nghiệp -TTCN.
-Các đối tượng (cơ sở hoạt động sản xuất TTCN) có nhu cầu hỗ trợ nguồn vốn SNCN phải làm đơn xin hỗ trợ nguồn vốn SNCN và kèm theo phương án (dự án) có xác nhận của xã, phường nơi cư trú và ý kiến đề nghị của Phòng (Ban) Công nghiệp huyện, thành phố.
- Các cấp có thẩm quyền thẩm định các phương án (dự án) được hỗ trợ nguồn vốn SNCN; Sở Công nghiệp-TTCN trực tiếp thẩm tra tại cơ sở theo đúng đối tượng và điều kiện đã nêu ở Điều 3 và Điều 6 của Quy định này. Căn cứ vào các dự án đã được thẩm định, Sở Công nghiệp -TTCN có thể ủy quyền cho các phòng Công nghiệp huyện, thành phố quản lý và điều hành dự án.
- Trên cơ sở nguồn kinh phí SNCN, hàng năm Sở Công nghiệp -TTCN cân đối xét duyệt danh mục các phương án (dự án) để hỗ trợ nguồn SNCN.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11: Sở Tài chính Vật giá chủ trì phối hợp với Sở Công nghiệp – TTCN và Sở Kế Hoạch và Đầu Tư trang việc cân đối, xác định kinh phí SNCN từ nguồn ngân sách hàng năm của Tỉnh để đề xuất UBND Tỉnh phê duyệt; đồng thời có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn việc thực hiện công tác quản lý, sử dụng đối với nguồn SNCN theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 12: Căn cứ và quyết định được hỗ trợ nguồn SNCN của Sở Công nghiệp -TTCN hoặc của UBND Tỉnh, Kho Bạc Nhà nước Tỉnh tiến hành thực hiện việc cấp phát kinh phí và vốn SNCN đầy đủ, kịp thời theo dự toán đã được Sở Công nghiệp -TTCN thẩm định và phê duyệt./.
- 1Quyết định 2215/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 2215/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1301/2002/QĐ-UB sửa đổi Quy định sử dụng kinh phí sự nghiệp công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 4Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
Quyết định 92/2000/QĐ-UB về Quy định sử dụng kinh phí sự nghiệp công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 92/2000/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2000
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Mễ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2000
- Ngày hết hiệu lực: 06/03/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực