Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 919/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN LA HÀ VÀ VÙNG PHỤ CẬN, HUYỆN TƯ NGHĨA VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 599/QĐ-UBND ngày 07/8/2019 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tư Nghĩa và số 611/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tư Nghĩa;

Căn cứ Quyết định số 1109/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn La Hà và vùng phụ cận, huyện Tư Nghĩa;

Theo đề nghị của UBND huyện Tư Nghĩa tại Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 28/7/2023 và Công văn số 2018/UBND ngày 07/7/2023; đề xuất của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 130/BC-SXD ngày 31/8/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn La Hà và vùng phụ cận, huyện Tư Nghĩa, với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn La Hà và vùng phụ cận, huyện Tư Nghĩa.

2. Quy mô, phạm vi nghiên cứu quy hoạch

Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng 1.242,75 ha; bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của thị trấn La Hà (diện tích 466,84 ha) và vùng phụ cận (diện tích 775,91 ha) là một phần các xã: Nghĩa Thương, Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa, với giới cận như sau:

- Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện hữu và đất nông nghiệp xã Nghĩa Thương;

- Phía Tây: Giáp khu dân cư hiện hữu và đất nông nghiệp xã Nghĩa Trung;

- Phía Nam: Giáp xã Nghĩa Phương và xã Nghĩa Hiệp;

- Phía Bắc: Giáp phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi.

3. Tính chất

- Là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của huyện Tư Nghĩa, được quy hoạch xây dựng theo tiêu chuẩn đô thị loại IV;

- Là đầu mối giao thông quan trọng trong huyện, kết nối các khu vực trong huyện và huyện Tư Nghĩa với các khu vực khác;

- Là hạt nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế cho các khu vực khác trên địa bàn huyện.

4. Dự báo quy mô dân số

- Đến năm 2030: Dân số khoảng 25.000 người.

- Đến năm 2035: Dân số khoảng 30.000 người.

5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu vực quy hoạch được đề xuất trên cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD theo chỉ tiêu của đô thị loại IV, có xét đến yếu tố hiện trạng, đặc trưng về lối sống và tập quán của địa phương, cụ thể như sau:

TT

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêu

I

Đất dân dụng đô thị

m2/người

≤100

 

- Đất đơn vị ở

m2/người

≥15

 

- Đất công trình dịch vụ - công cộng

m2/người

≥4

 

- Đất cây xanh

m2/người

≥5

 

- Đất giao thông

km/km2

6,5-8,0

II

Hạ tầng xã hội thiết yếu cấp đô thị

 

 

1

Giáo dục

 

 

 

- Trường Trung học phổ thông

hs/1000 dân

40

m2/học sinh

10

2

Y tế

giường/1000 người

4

m2/giường

100

3

Trung tâm Văn hóa - thể thao

m2/người

0,8

ha/công trình

3

4

Chợ

ha/công trình

1

5

Các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu khác

Đảm bảo đáp ứng quy định QCVN 01:2021/BXD

III

Hạ tầng kỹ thuật

 

 

1

Giao thông

 

 

 

- Tỷ lệ đất giao thông/diện tích đất xây dựng đô thị (cấp đường khu vực)

%

≥13

2

Chỉ tiêu cấp nước

 

 

 

- Sinh hoạt

l/ng.ng.đ

≥100 (≥120 dài hạn)

 

- Công nghiệp (theo loại hình công nghiệp)

m3/ha.ng.đ

≥20

3

Chỉ tiêu cấp điện

 

 

 

- Sinh hoạt

kwh/ng.năm

≥400 (≥1000 dài hạn)

 

- Công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt)

%

30

 

- Công nghiệp, kho tàng

kw/ha

50-250

4

Lượng nước thải

 

 

 

- Sinh hoạt (tỷ lệ nước cấp)

%

≥80

 

- Công nghiệp

% cấp nước

100

5

Lượng rác thải

Kg/người.ngày

0,9 (tỷ lệ thu gom ≥90%)

6

Nghĩa trang

ha/1000 dân

≥0,04

6. Quy hoạch sử dụng đất

TT

Hạng mục

Diện tích (ha)

Tỷ lệ
(%)

I

Đất dân dụng

297,82

24,0

1

Đất nhóm nhà ở

118,38

9,5

 

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng

73,11

5,9

 

- Đất nhóm nhà ở mới

45,28

3,6

2

Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ (tỷ lệ đất nhóm ở ≤ 60%)

35,38

2,8

3

Đất giáo dục

22,03

1,8

 

- Cấp đô thị (Trường THPT)

4,56

 

 

- Cấp đơn vị ở (Trường THCS, TH, MN)

17,47

 

4

Đất dịch vụ - công cộng khác

51,21

4,1

 

- Đất dịch vụ - công cộng khác cấp đô thị

46,30

 

 

+ Đất y tế

0,45

 

 

+ Đất văn hóa - thể dục thể thao

5,74

 

 

+ Đất thương mại

40,11

 

 

- Đất dịch vụ - công cộng khác cấp đơn vị ở

4,91

 

5

Đất cơ quan trụ sở cấp đô thị

0,88

0,1

6

Đất cây xanh sử dụng công cộng

39,97

3,2

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị

24,08

 

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đơn vị ở

15,89

 

7

Đất giao thông đô thị

26,91

2,2

8

Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị

3,05

0,2

II

Khu đất ngoài dân dụng

264,84

21,3

1

Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng

29,74

2,4

2

Đất trung tâm giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

17,84

1,4

3

Đất cơ quan, trụ sở ngoài đô thị

7,23

0,6

4

Đất dịch vụ, du lịch

5,08

0,4

5

Đất trung tâm y tế

5,78

0,5

6

Đất trung tâm văn hóa, TDTT

5,29

0,4

7

Đất cây xanh sử dụng hạn chế

88,34

7,1

8

Đất cây xanh chuyên dụng

19,75

1,6

9

Đất di tích, tôn giáo

5,37

0,4

10

Đất an ninh

5,03

0,4

11

Đất quốc phòng

2,78

0,2

12

Đất giao thông đối ngoại

56,06

4,5

13

Đất hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị

4,81

0,4

14

Đất nghĩa trang

11,74

0,9

III

Khu đất nông nghiệp và chức năng khác

680,09

54,7

1

Đất sản xuất nông nghiệp (xen kẽ trong nhóm nhà ở)

588,86

47,4

2

Đất dự trữ phát triển

46,77

3,8

3

Đất sông, suối, kênh, rạch

44,46

3,6

 

Tổng diện tích

1.242,75

100,0

7. Cấu trúc và định hướng phát triển không gian đô thị

a) Cấu trúc giao thông

- Trục ngang N1: Nâng cấp tuyến ĐH.28 đảm nhận vai trò trục ngang phía Bắc đô thị kết nối từ thị trấn La Hà đi xã Nghĩa Hà.

- Trục ngang N2: Hình thành trên tuyến đường dẫn cao tốc và đường vành đai 2 thành phố (phía Tây kết nối đường cao tốc, phía Đông kết nối thành phố Quảng Ngãi).

- Trục ngang N3: Tuyến định hướng mới nằm ở phía Bắc sông cầu Cát (phía Tây đấu nối với đường ĐH.54 kết nối với thị trấn Chợ Chùa, phía Đông kết nối với đường Dung Quất - Sa Huỳnh).

- Trục Quốc lộ 1: Trục chính Bắc - Nam (kết nối thành phố Quảng Ngãi và thị trấn Mộ Đức).

- Trục dọc D1: Tuyến định hướng mới nằm ở phía Tây Quốc lộ 1, kết nối về hướng thành phố Quảng Ngãi và huyện Mộ Đức.

- Trục dọc D2: Tuyến định hướng mới nằm ở phía Đông Quốc lộ 1, kết nối về hướng thành phố Quảng Ngãi và huyện Mộ Đức.

b) Định hướng phát triển không gian đô thị

b1) Phân vùng phía Bắc: Là trung tâm hành chính tập trung của huyện và thị trấn, trung tâm y tế chất lượng cao, trung tâm giáo dục, trung tâm văn hóa, trung tâm thương mại - dịch vụ, công cộng, công nghiệp, công viên, các khu ở hiện trạng chỉnh trang và xây dựng mới.

b2) Phân vùng trung tâm: Là trung tâm giáo dục đào tạo, trung tâm văn hóa - TDTT, trung tâm thương mại dịch vụ, công cộng, tiểu thủ công nghiệp, công viên, các khu ở hiện trạng chỉnh trang và xây dựng mới.

b3) Phân vùng phía Nam: Là trung tâm giáo dục, trung tâm y tế, trung tâm thương mại dịch vụ, công cộng, tiểu thủ công nghiệp, công viên, các khu ở hiện trạng chỉnh trang và xây dựng mới.

8. Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Định hướng chuẩn bị kỹ thuật

a1) Giải pháp san nền

- Đối với những khu vực phát triển mới, có cao độ nền tự nhiên lớn hơn cao độ khống chế, dự kiến san gạt, tạo mặt bằng xây dựng chuẩn và thuận lợi cho việc thoát nước mưa; những khu vực có cao độ nền tự nhiên thấp hơn cao độ khống chế, dự kiến tôn đắp nền đến cao độ khống chế tối thiểu của từng khu vực.

- Đối với khu vực đã xây dựng, có cao độ nền ổn định, dự kiến giữ nguyên hiện trạng; những khu vực có cao độ nền nhỏ hơn cao độ khống chế, từng bước cải tạo đảm bảo theo cao độ khống chế chung của khu vực để đảm bảo tiện nghi cho đô thị.

- Cao độ khống chế cho từng khu vực đảm bảo chống lũ, lụt với tần suất 10% và có tính đến mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu, cao độ nền khống chế xây dựng ≥4,5m.

a2) Giải pháp thoát nước mưa

- Quy hoạch, xây dựng mới hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn.

- Lưu vực thoát nước: Chia làm nhiều lưu vực nhỏ phù hợp với lưu vực thoát nước tự nhiên, gồm các lưu vực sau:

+ Lưu vực 1 phía Bắc của kênh Thạch Nham N8: Thoát ra sông Bàu Giang.

+ Lưu vực 2 phía Nam kênh N8 đến phía Bắc đường ĐH.25: Thoát ra sông Bàu Tá.

+ Lưu vực 3 phía Nam đường ĐH.25 đến sông La Hà và đường ĐH.27: Thoát ra sông Bàu Tá, sông La Hà.

+ Lưu vực 4 phần còn lại phía Nam sông La Hà đến hết ranh giới: Thoát ra hồ điều hòa rồi đổ ra sông La Hà, sông Vạn An và suối La Châu.

- Hệ thống đường cống thoát nước mưa: Sử dụng cống có tiết diện từ D600 đến D1500 và B1000 - B300; kết hợp nạo vét, khơi thông một số tuyến mương, kênh trong khu vực để thu gom, thoát nước cho các khu chức năng trong khu vực.

a3) Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khác

Xây dựng đê, kè ven sông suối, cải tạo, khơi thông, mở rộng dòng chảy sông Bàu Giang, sông Bàu Tá, sông La Hà... kết hợp đầu tư xây dựng công viên cây xanh dọc các tuyến kênh và hồ điều hòa, tạo thành các trục cảnh quan cho đô thị và đảm bảo các khu vực chứa nước vào mùa mưa, đảm bảo khả năng chống ngập úng tốt hơn và tạo cảnh quan khu vực.

b) Định hướng phát triển hệ thống giao thông

bl) Giao thông đối ngoại

- Giao thông đường bộ:

+ Trục Quốc lộ 1 : Nâng cấp, mở rộng và cải tạo đảm nhận vai trò trục dọc của đô thị, quy mô mặt cắt đường Bn=32m.

+ ĐT.624E (Bình Sơn - Tư Nghĩa): Đoạn qua khu vực quy hoạch có mặt cắt ngang 46,0m (trong đó: lòng đường 24,0m, vỉa hè 12,0m, dải phân cách 10,0m).

b2) Giao thông đối nội

- Các tuyến trục ngang:

+ Trục ngang N1: Hình thành trên tuyến ĐH.28, nâng cấp mở rộng và kéo dài tuyến về phía Đông. Quy mô mặt cắt ngang Bn=18m.

+ Trục ngang N2: Hình thành trên tuyến đường dẫn cao tốc, nâng cấp mở rộng và kéo dài tuyến về phía Đông, quy mô mặt cắt ngang Bn=32-46m.

+ Trục ngang N3: Định hướng mới tuyến nằm ở phía Bắc sông Cầu Cát, quy mô mặt cắt ngang Bn=46m.

+ Trục ngang N4: Trên cơ sở tuyến ĐH.25, Nguyễn Năng Lự, kéo dài tuyến về phía Đông kết nối với đường Dung Quất - Sa Huỳnh, quy mô mặt cắt ngang Bn=20,5-21m.

- Các tuyến trục dọc:

+ Trục dọc D1: Định hướng mới tuyến nằm ở phía Tây Quốc lộ 1, quy mô mặt cắt ngang Bn=18-32m.

+ Trục dọc D2: Phát triển trên cơ sở tuyến ĐT.624E, đoạn qua khu vực quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang Bn=32-46m.

+ Trục dọc D5: Phát triển trên tuyến đường Trần Kiên, nâng cấp, mở rộng và kéo dài tuyến về phía Nam kết nối với thị trấn Sông Vệ, đoạn qua khu vực quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang Bn=32m.

- Các đường nội bộ khác:

+ Đường chính đô thị, đường liên khu vực: Quy hoạch nâng cấp, xây dựng mới với mặt cắt ngang từ 20,5-46,0m.

+ Đường chính khu vực, đường khu vực: Quy hoạch nâng cấp, xây dựng mới với mặt cắt ngang từ 15-36,0m

+ Đường nội bộ hiện trạng cải tạo, chỉnh trang với mặt cắt ngang từ 12m.

b3) Bến xe, bãi đỗ xe

- Quy hoạch mới 01 bến bãi tập trung với diện tích khoảng 4,21 ha.

- Bố trí các bãi đỗ xe với chỉ tiêu diện tích được tính toán theo từng phân khu đảm bảo chỉ tiêu ≥2,5m2/người.

c) Định hướng cấp nước

- Tổng nhu cầu dùng nước: Giai đoạn ngắn hạn (năm 2030): Khoảng 4.900 m3/ng.đ; giai đoạn dài hạn (năm 2035): khoảng 6.700 m3/ng.đ.

- Nguồn nước: Kết hợp từ nguồn nước mặt sông La Hà, kênh Thạch Nham và nước ngầm trong khu vực.

- Công trình đầu mối: Xây dựng mới nhà máy nước Nghĩa Thương, công suất đến năm 2030 dự kiến khoảng 5.000 m3/ngày.đêm, giai đoạn dài hạn công suất dự kiến khoảng 8.000 m3/ngày.đêm, kết hợp với nguồn nước từ nhà máy nước thành phố Quảng Ngãi.

- Mạng lưới đường ống: Sử dụng đường ống D100-D300, kết nối mạng vòng.

a) Định hướng cấp điện

d1) Tổng nhu cầu cấp điện cho khu vực lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn (đến năm 2030) khoảng 12.500 kVA; giai đoạn dài hạn (đến năm 2035) khoảng 15.500 kVA.

d2) Nguồn điện và lưới điện

- Nguồn điện: Từ trạm 110kV Núi Bút và trạm 110kV Tư Nghĩa.

- Lưới điện:

+ Giữ nguyên các tuyến điện cao thế 110kV hiện trạng đi qua khu vực lập quy hoạch, bố trí đất hành lang cách ly dọc theo tuyến.

+ Xây dựng mới lưới điện trung thế 22kV. Định hướng lưới điện đi ngầm đảm bảo mỹ quan đô thị. Đối với khu vực lưới điện hiện trạng từng bước hạ ngầm đường dây hiện trạng khi đầu tư nâng cấp các trục giao thông. Đối với các trục đường chính, định hướng đi ngầm trong các hào kỹ thuật.

- Trạm biến áp phân phối 22KV: Cải tạo, nâng cấp trạm biến áp hiện trạng và xây mới bổ sung các trạm biến áp với gam máy từ 100 - 400 KVA đảm bảo nhu cầu cấp điện cho đô thị.

- Chiếu sáng đô thị: Những tuyến đường chính có dải phân cách ở giữa bố trí đèn chiếu sáng đôi trên dải phân cách. Những tuyến đường chính có mặt cắt lòng đường ≥10,5m bố trí đèn chiếu sáng hai bên đường; đường nhánh có mặt cắt lòng đường <10,5m bố trí đèn chiếu sáng một bên đường.

đ) Định hướng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang

đ1) Quy hoạch thoát nước thải

- Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt của khu vực quy hoạch đến năm 2030 khoảng 3.000m3/ng.đ và đến năm 2035 khoảng 4.400m3/ng.đ, được thu gom bằng các đường cống tự chảy D300 - D600 và các trạm bơm chuyển tiếp dẫn nước thải về các trạm xử lý tập trung.

- Xây dựng 02 trạm xử lý nước thải tập trung cho khu vực trung tâm và khu vực phía Nam thị trấn La Hà, với tổng công suất đến năm 2035 khoảng 4.500 m3/ng.đ.

đ2) Quy hoạch chất thải rắn

- Các loại CTR phát sinh phải được phân loại tại nguồn.

- Định hướng đưa về các khu xử lý CTR tập trung tại Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa.

đ3) Quy hoạch nghĩa trang

- Khu vực lập quy hoạch không bố trí đất nghĩa trang tập trung (theo định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện Tư Nghĩa).

- Đối với các nghĩa trang nhỏ lẻ trên địa bàn không đảm bảo khoảng cách vệ sinh môi trường từng bước khoanh vùng, đóng cửa, trồng cây xanh cách ly và di dời đến các nghĩa trang tập trung theo quy hoạch.

e) Định hướng hạ tầng viễn thông thụ động

e1) Mạng ngoại vi: Từng bước ngầm hoá mạng lưới thông tin liên lạc tại khu vực quy hoạch, các khu vực xây dựng mới quy hoạch đi ngầm đồng bộ hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật.

e2) Mạng di động: Phát triển mạng thu phát sóng thông tin di động; các trạm thu phát sóng thông tin di động đảm bảo cảnh quan kiến trúc, đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, không gây ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe cộng đồng.

e3) Bưu chính: Phát triển hệ thống bưu chính đảm bảo tính hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ chuyển phát về số lượng vận chuyển và tần suất vận chuyển. Nâng cao ứng dụng dịch vụ bưu chính trong công tác giải quyết thủ tục hành chính. Đáp ứng tốt nhu cầu của người sử dụng.

e4) Viễn thông: Hạ tầng viễn thông phát triển bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn và an ninh thông tin, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, có độ bao phủ rộng khắp, dung lượng lớn, tốc độ cao, cung cấp đa dịch vụ, chất lượng tốt, giá cước hợp lý, đáp ứng mọi nhu cầu của người sử dụng.

e5) Công nghệ thông tin

- Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phát triển đáp ứng hiệu quả sự triển của các ngành khác. Đáp ứng được cơ sở hạ tầng, tạo cơ sở dữ liệu để phát triển hệ thống điều hành đô thị thông minh.

- Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin cho các hoạt động ứng dụng viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình, đặc biệt là trong việc thúc đẩy phát triển chính phủ điện tử, thương mại điện tử.

g) Giải pháp bảo vệ môi trường

gl) Mục tiêu tổng thể

- Kiểm soát ô nhiễm nguồn nước mặt các sông, hồ và môi trường đất, không khí đặc biệt tại các khu vực dự kiến xả thải, khu du lịch, các điểm tập trung CTR...

- Cải thiện và sử dụng bền vững tài nguyên đất, xây dựng theo điều kiện địa hình tự nhiên, hạn chế đào đắp. Có phương án sử dụng đất thích hợp cho từng khu vực.

- Xây dựng khu xử lý nước thải, phương án thu gom chất thải thích hợp cho từng khu vực.

- Giảm thiểu tai biến môi trường. Hạn chế ảnh hưởng của hiện tượng úng ngập cục bộ do hệ thống tiêu thoát không đảm bảo. Có biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Bảo vệ cảnh quan môi trường, kết nối hệ thống mặt nước. Bảo vệ các điểm di tích, các khu có tiềm năng khai thác du lịch, các thảm thực vật. Bảo vệ phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, đảm bảo tỷ lệ diện tích đất cây xanh, mặt nước trong đô thị và diện tích nông nghiệp khu vực nông thôn.

- Đảm bảo nâng cao điều kiện xã hội, chất lượng cuộc sống dân cư hiện trạng.

g2) Về giảm thiểu tác động tới chất lượng môi trường không khí

- Trồng các hành lang cây xanh với nhiều dải cây xanh nhằm giảm ô nhiễm không khí, tiếng ồn dọc các trục giao thông chính;

- Tăng cường mật độ cây xanh ở những nơi còn đất trống để đạt diện tích cây xanh lớn nhất trong đô thị để cải thiện điều kiện vi khí hậu: Tổ chức không gian cây xanh và các không gian mở trong đô thị, tổ chức không gian cây xanh đường phố, khu nhà ở, các vườn hoa nhỏ, công viên...;

- Tại các trục đường giao thông chính, nền đường nên thường xuyên được quét dọn và phun nước chống bụi.

g3) Về giảm thiểu tác động đến môi trường nước

- Cải tạo sông hồ, xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị, sử dụng công nghệ xử lý nước thải phù hợp theo quy mô và tính chất của đô thị;

- Không đổ chất thải xuống các dòng chảy, xả thải bừa bãi trên các khu vực sông, hồ;

- Không được bố trí, xây dựng các công trình có nguy cơ gây ô nhiễm nước gần khu vực nguồn nước.

g4) Về biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường đất

- Các khu xử lý, trung chuyển nước thải và rác thải phải có hệ thống chống thấm tốt để tránh gây ô nhiễm đất và nước ngầm;

- Chất thải rắn trong sinh hoạt của người dân phải được thu gom, phân loại và chuyển đến vị trí đổ thải theo quy định, không vứt bừa bãi, lung tung tại các khu vực đất trống.

g5) Giải pháp về quản lý

- Thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung về bảo vệ môi trường trong đô thị đã được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật;

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường tại khu vực;

- Giám sát hiệu quả của các công trình xử lý ô nhiễm, phát hiện các nguyên nhân gây biến động môi trường và xây dựng các giải pháp khống che hữu hiệu.

g6) Chương trình quan trắc, giám sát môi trường

- Quan trắc môi trường không khí tại các nút giao thông và trên các tuyến giao thông chính của khu vực, quan trắc môi trường không khí ở khu dân cư tập trung để nhận biết sớm sự gia tăng của các chất gây ô nhiễm nhằm có biện pháp giảm thiểu;

- Tiến hành quan trắc môi trường nước trong khu vực tại nguồn tiếp nhận xả thải, môi trường nước ngầm tại khu vực dân cư đông đúc và khu công nghiệp nhằm theo dõi sự ô nhiễm môi trường nước theo thời gian;

- Quan trắc môi trường đất tại khu vực dân cư đông đúc, khu vực xử lý nước thải, bãi tập kết rác;

- Lấy mẫu nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải y tế trước và sau khi xử lý để theo dõi, từ đó có thể thay đổi công nghệ xử lý, quy mô khu xử lý phù hợp, đảm bảo tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường;

- Giám sát quá trình thu gom và xử lý chất thải rắn để biết được sự thay đổi về khối lượng, thành phần các loại chất thải rắn, qua đó có biện pháp xử lý phù hợp, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

h) Các chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện

h1) Các dự án ưu tiên đầu tư

Tập trung các dự án chiến lược, ưu tiên đầu tư làm cơ sở động lực phát triển du lịch - dịch vụ và đô thị trong tương lai như:

- Sớm đầu tư các hệ thống hạ tầng giao thông khung, đường chính của đô thị; Nâng cấp mở rộng các tuyến đường hiện trạng tại khu vực trung tâm.

- Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung của đô thị, các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu về văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, công viên cây xanh - quảng trường, thương mại, du lịch.

- Đầu tư, phát triển các khu dân cư mới trong đô thị theo quy hoạch chung được duyệt.

h2) Nguồn lực đầu tư

- Ưu tiên sử dụng vốn ngân sách thực hiện các chương trình, dự án xây dựng cơ bản, các dự án trọng điểm kết cấu hạ tầng, các chương trình, dự án tạo động lực phát triển.

- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư các dự án thuộc Chương trình kết cấu hạ tầng sử dụng nguồn vốn ODA, vốn doanh nghiệp, tham gia đầu tư các dự án du lịch, nghỉ dưỡng, khu đô thị, thương mại - dịch vụ...

Điều 2. Phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn La Hà và vùng phụ cận, huyện Tư Nghĩa, gồm: 02 Chương, 11 Điều.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng, UBND huyện Tư Nghĩa theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch và kiến trúc đô thị theo thẩm quyền.

2. UBND huyện Tư Nghĩa chịu trách nhiệm:

- Tổ chức công bố công khai, cắm mốc giới quy hoạch để các tổ chức, cơ quan có liên quan và Nhân dân trong vùng quy hoạch biết, thực hiện.

- Tổ chức kiểm tra, rà soát các đồ án quy hoạch đô thị và các dự án có liên quan để có giải pháp điều chỉnh kịp thời, đảm bảo phù hợp với đồ án Quy hoạch chung được duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Tư Nghĩa, Chủ tịch UBND thị trấn La Hà, Chủ tịch UBND các xã: Nghĩa Thương, Nghĩa Trung và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KT-TH, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 788).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Ðiều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn La Hà và vùng phụ cận, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung

  • Số hiệu: 919/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/09/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Đặng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản