Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 910/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 29 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống mại dâm ngày 17/3/2003;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-TTg ngày 07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020.
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số 18/TTr-SLĐTBXH ngày 28/3/2016 và của Sở Tài chính tại văn bản số 869/STC-HCSN ngày 19/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 910/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
I. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Trên toàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Thời gian: Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn xã hội trong công tác phòng, chống mại dâm; giảm thiểu tác hại của hoạt động mại dâm đối với đời sống xã hội; bảo đảm quyền bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng các dịch vụ xã hội của người bán dâm; giảm tội phạm liên quan đến mại dâm, buôn bán phụ nữ vì mục đích mại dâm, góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác bình đẳng giới.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về phòng, chống mại dâm:
- Đến năm 2017 đạt 75% và năm 2020 đạt 100% số xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) tổ chức và duy trì thường xuyên ít nhất một hình thức tuyên truyền về phòng ngừa mại dâm.
- Từ năm 2016, thông tin về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên các báo, đài địa phương.
b) Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động phòng ngừa mại dâm thông qua lồng ghép các chương trình kinh tế - xã hội tại địa bàn, cơ sở:
Đến năm 2017 có 50% và năm 2020 có 100% các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch lồng ghép và tổ chức, thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm với các chương trình kinh tế - xã hội tại địa phương như Chương trình giảm nghèo; dạy nghề cho lao động nông thôn; chương trình việc làm; phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống tội phạm mua bán người.
c) Xây dựng, triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS; phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm:
- 50% các huyện, thành phố triển khai thực hiện được các hoạt động can thiệp giảm tác hại về HIV/AIDS; phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm.
- Đến năm 2020: Thí điểm xây dựng mô hình cung cấp dịch vụ hỗ trợ xã hội cho người bán dâm.
d) Đấu tranh, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật, tội phạm liên quan đến mại dâm.
1. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về phòng, chống mại dâm.
a) Tăng cường công tác truyền thông, tập trung ở các khu vực miền núi, các địa phương nghèo, địa phương có nhiều người di cư để hạn chế phát sinh mới số người tham gia mại dâm:
- Xây dựng tài liệu tập huấn cho đội ngũ báo cáo viên (sách mỏng, tờ rơi, tranh áp phích, sổ tay cho tuyên truyền viên, lịch và các phóng sự, phim..) về phòng, chống mại dâm; hành vi tình dục lành mạnh, an toàn.
- Thực hiện chiến lược truyền thông thay đổi hành vi tại cộng đồng trên phạm vi toàn tỉnh, ưu tiên triển khai tại các địa bàn trọng điểm.
- Tập huấn nâng cao năng lực cho mạng lưới báo cáo viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên, cộng tác viên tại địa phương để thực hiện tốt công tác tuyên truyền và hướng dẫn cộng đồng về phòng ngừa mại dâm.
- Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền tại cộng đồng thông qua các buổi thảo luận nhóm, tư vấn hỗ trợ cá nhân trực tiếp hoặc gián tiếp; các hoạt động tuyên truyền mang tính tương tác cao tại các khu công nghiệp, trường học…; chú trọng nhóm có nguy cơ cao (học sinh, sinh viên, người lao động chưa có việc làm, nữ thanh, thiếu niên, người lao động nhập cư tại các khu công nghiệp ... Đặc biệt là nhóm lao động di cư, tìm việc làm tại nơi khác) nhằm bảo đảm việc di cư lao động an toàn, phù hợp với khả năng, điều kiện của họ.
b) Nâng cao hiệu quả công tác thông tin, truyền thông phòng ngừa, phòng, chống mại dâm thông qua các phương tiện thông tin đại chúng:
- Xây dựng chiến lược truyền thông về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác phòng, chống mại dâm; giảm kỳ thị, phân biệt đối xử của cộng đồng đối với người bán dâm.
- Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, các tiểu phẩm, ký sự, bài viết và tăng thời lượng phát sóng, đưa tin về tình hình tệ nạn mại dâm, công tác phòng, chống mại dâm trên các phương tiện truyền thông, báo chí tại địa phương.
2. Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động phòng ngừa mại dâm thông qua lồng ghép các chương trình kinh tế - xã hội tại địa bàn, cơ sở.
- Tổ chức rà soát, đánh giá về nhóm người có nguy cơ cao (thanh niên chưa có nghề nghiệp, chưa có việc làm....) và các chương trình an sinh xã hội, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương để hướng mục tiêu của các chương trình đến các nhóm đối tượng này.
- Xây dựng các hoạt động lồng ghép cho nhóm phụ nữ có nhu cầu tìm kiếm việc làm trong các chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn, chương trình việc làm, hỗ trợ vay vốn, chương trình giảm nghèo ... nhằm cung cấp cho họ các cơ hội lựa chọn công việc phù hợp.
- Xây dựng các kế hoạch lồng ghép việc thực hiện các chương trình an sinh xã hội tại địa bàn với nhiệm vụ phòng, chống mại dâm.
3. Xây dựng, triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm:
- Đánh giá, tài liệu hóa một số mô hình thí điểm có hiệu quả trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ giảm tác hại, chăm sóc sức khỏe sinh sản tại một số địa phương để xây dựng tài liệu hướng dẫn triển khai thực hiện.
- Nâng cao năng lực cho Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trong tuyên truyền, vận động, tư vấn, hỗ trợ người mại dâm tại cộng đồng.
4. Đấu tranh, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật, tội phạm liên quan đến mại dâm.
- Tiến hành điều tra cơ bản, áp dụng các biện pháp nghiệp vụ tập trung vào các tuyến, địa bàn trọng điểm để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn tội phạm liên quan mại dâm.
- Tổ chức thu thập, tiếp nhận, xác minh các nguồn tin, tố giác về tội phạm liên quan đến mại dâm.
- Tổ chức điều tra, khám phá các vụ án, triệt phá các tổ chức tội phạm liên quan đến mại dâm, giải cứu nạn nhân. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra giám sát các hoạt động đấu tranh phòng, chống tội phạm liên quan đến mại dâm từ cấp cơ sở.
- Xét xử nghiêm minh tội phạm liên quan đến mại dâm, có các biện pháp bảo vệ nạn nhân trong quá trình truy tố, xét xử các vụ án liên quan đến mua bán người vì mục đích mại dâm, nhất là với các nạn nhân là trẻ em.
1. Tăng cường sự chỉ đạo của UBND các huyện, thành phố trong việc triển khai công tác phòng, chống mại dâm theo chức năng nhiệm vụ được phân công; đưa công tác phòng, chống mại dâm là một trong các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chỉ đạo lồng ghép phòng, chống mại dâm với các chương trình an sinh xã hội ở địa phương như Chương trình giảm nghèo; giải quyết việc làm; phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống ma túy; phòng, chống mua bán người. Tập trung chỉ đạo thực hiện ở các khu vực trọng điểm; ưu tiên nguồn lực cho vùng sâu, vùng xa.
2. Duy trì chế độ kiểm tra, đánh giá, sơ kết tổng kết ở các cấp nhằm rút kinh nghiệm trong việc chỉ đạo, điều hành và nhân rộng các mô hình, phương pháp, giải pháp có hiệu quả cao.
3. Kiện toàn tổ, đội công tác liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm các cấp để tham mưu, xây dựng các hoạt động phối hợp liên ngành trong tổ chức thực hiện Chương trình. Đảm bảo thực hiện đúng Quyết định số 155/2007/QĐ-TTg ngày 25/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tăng cường chỉ đạo, tổ chức các hoạt động giám sát việc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm của các sở, ngành và chính quyền các cấp.
5. Huy động sự tham gia của các cơ quan thông tấn, báo chí trong việc thông tin, tuyên truyền, giáo dục về hành vi tình dục an toàn, lối sống chung thủy, lành mạnh cho các nhóm dân cư.
6. Phối hợp hoạt động tuyên truyền về phòng, chống mại dâm, phòng chống HIV/AIDS và phòng, chống tội phạm mua bán người nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi tình dục an toàn, hạn chế nguy cơ bị mua bán, bị ép buộc làm mại dâm của người lao động khi di cư, tìm kiếm việc làm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chịu trách nhiệm chính triển khai Chương trình này trên địa bàn tỉnh; hàng năm, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Chương trình; giám sát, kiểm tra việc triển khai kế hoạch; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh.
- Kịp thời tham mưu kiện toàn Đội kiểm tra liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm tỉnh Lâm Đồng.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức và hướng dẫn thực hiện các biện pháp hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm; chủ trì, phối hợp với Sở Y tế triển khai các biện pháp hỗ trợ giảm tác hại trong phòng, chống mại dâm.
2. Công an tỉnh tăng cường đấu tranh chống tội phạm liên quan đến mại dâm; phối hợp hoạt động phòng, chống mại dâm với phòng, chống tội phạm ma túy và buôn bán người; rà soát, đề xuất, sửa đổi bổ sung các quy định về quản lý an ninh trật tự đối với các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự, quản lý địa bàn, xử lý vi phạm liên quan đến phòng, chống mại dâm.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan truyền thông đẩy mạnh việc thông tin tuyên truyền chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống mại dâm tạo sự đồng thuận của xã hội trong công tác này. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhằm phòng ngừa việc lợi dụng các phương tiện thông tin trong hoạt động mại dâm.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan quản lý chặt chẽ các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, du lịch, kịp thời ngăn chặn và xử lý việc lợi dụng các hoạt động văn hóa, du lịch để tổ chức hành vi khiêu dâm, kích dục, mại dâm; lưu hành, phổ biến và kinh doanh các sản phẩm văn hóa bị cấm, bị đình chỉ; rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý hoạt động văn hóa công cộng, du lịch và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, du lịch liên quan đến phòng, chống mại dâm; tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai các quy định của pháp luật về việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú.
5. Sở Y tế chỉ đạo thanh, kiểm tra điều kiện về y tế của các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các biện pháp giảm tác hại về HIV/AIDS trong phòng, chống mại dâm.
6. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền giáo dục pháp luật về phòng, chống mại dâm; nghiên cứu, đề xuất hướng hoàn thiện các chế tài xử lý hành chính, hình sự đối với các hành vi mại dâm.
7. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, hàng năm, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí triển khai; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định. Đối với kinh phí hoạt động năm 2016, Sở Tài chính hướng dẫn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cân đối trong dự toán kinh phí Chương trình phòng, chống mại dâm đã được phân bổ tại Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, truyền thống văn hóa cho học sinh, sinh viên; xây dựng và lồng ghép thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục giới tính, phòng, chống mại dâm trong chương trình chính khóa và các hoạt động khác cho học sinh, sinh viên.
9. Các sở, ngành liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm đưa các mục tiêu, nội dung có liên quan của Chương trình vào kế hoạch, chương trình công tác hàng năm, 5 năm của sở, ngành; chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm kết hợp với các hoạt động chuyên môn thường xuyên của đơn vị.
10. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng, các cơ quan thông tin đại chúng nâng cao chất lượng tin, bài, chuyên đề, thời lượng, thời gian phù hợp cho các kênh, chương trình về phòng, chống mại dâm. Biểu dương tập thể, cá nhân có sáng kiến, đóng góp tích cực cho công tác phòng, chống mại dâm; lên án những tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm.
11. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch 5 năm, hàng năm về phòng, chống mại dâm trên cơ sở Chương trình này và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 của địa phương.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực thuộc thường xuyên kiểm tra các cơ sở kinh doanh dễ bị lợi dụng hoạt động mại dâm nhằm kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm khắc các cơ sở vi phạm.
- Bố trí ngân sách và huy động các nguồn đóng góp hợp pháp khác để bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ cho công tác phòng, chống mại dâm, Đội kiểm tra liên ngành phòng, chống mại dâm các cấp.
- Lồng ghép nhiệm vụ phòng, chống mại dâm vào các chương trình an sinh xã hội của địa phương như giảm nghèo; dạy nghề, tạo việc làm, phòng, chống ma túy, HIV/AIDS và phòng, chống mua bán người.
12. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo công tác tuyên truyền phòng, chống mại dâm.
13. Đề nghị Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm sát, thẩm phán trong việc thực thi pháp luật về điều tra, truy tố, xét xử các vụ án liên quan đến mại dâm; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống mại dâm cùng cấp thực hiện nhiệm vụ thống kê về phòng, chống mại dâm.
14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên và các tầng lớp nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống mại dâm; xây dựng các mô hình về phòng, chống mại dâm, hỗ trợ người bán dâm hòa nhập cộng đồng./.
- 1Quyết định 955/QĐ-UBND về phân khai kinh phí xây dựng mô hình “Phòng ngừa mại dâm tại cộng đồng kết hợp thực hiện biện pháp phòng ngừa, giảm tác hại về phòng, chống HIV trong phòng, chống mại dâm” năm 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Kế hoạch 1464/KH-UBND năm 2016 phối hợp liên ngành phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020
- 3Quyết định 1852/QĐ-UBND-NC năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng chống mại dâm tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 5Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 1994/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003
- 2Quyết định 155/2007/QĐ-TTg về Quy chế phối hợp liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 955/QĐ-UBND về phân khai kinh phí xây dựng mô hình “Phòng ngừa mại dâm tại cộng đồng kết hợp thực hiện biện pháp phòng ngừa, giảm tác hại về phòng, chống HIV trong phòng, chống mại dâm” năm 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 361/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 1464/KH-UBND năm 2016 phối hợp liên ngành phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020
- 7Quyết định 1852/QĐ-UBND-NC năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng chống mại dâm tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 9Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 1994/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 910/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phan Văn Đa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra