Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 909/QĐ-CT-THNVDT

Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN NHƯ: TÀU THUYỀN, Ô TÔ, XE MÁY, SÚNG SĂN, SÚNG THỂ THAO

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ

- Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001;
- Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về LPTB;
- Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
- Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
- Căn cứ Quyết định số 49/2007/QĐ-BTC ngày 15/06/2007 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
- Căn cứ Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc "Uỷ quyền cho Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ký Quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội";
- Căn cứ thông báo giá và giá cả trên thị trường thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại;
- Căn cứ biên bản liên ngành của phòng Tổng hợp, nghiệp vụ dự toán Cục Thuế và ban Giá Sở Tài Chính Hà Nội ngày 30/12/2009 về việc thống nhất mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại ô tô, xe máy áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ các loại ô tô tại các quyết định trước đây của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

TT

Loại tài sản

Giá tính LPTB xe mới sản xuất năm

1999 - 2000

2001 - 2002

2003 - 2004

2005 - 2006

2007 - 2009

Chương I: xe ô tô do các hãng nhật bản sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

3

Nhãn hiệu MITSUBISHI

 

 

 

 

 

 

MITSUBISHI PAJERO

 

 

 

 

 

 

PAJERO GLS AT 3.0; 07 chỗ

1.040

1.160

1.290

1.430

1.786

 

PAJERO GLS MT 3.0; 07 chỗ

1.010

1.120

1.240

1.380

1.720

 

PAJERO GL 3.0; 09 chỗ

870

970

1.080

1.200

1.504

4

Nhãn hiệu MAZDA

 

 

 

 

 

 

MAZDA 5

 

 

 

 

 

 

2.0 07 chỗ

 

 

 

 

868

7

Nhãn hiệu ISUZU

 

 

 

 

 

 

ISUZU D-MAX (Pickup)

 

 

 

 

 

 

LS 3.0; 05 chỗ ; 480 kg (Pickup)

 

 

 

 

424

14

Nhãn hiệu TOYOTA

 

 

 

 

 

 

TOYOTA CAMRY

 

 

 

 

 

 

2.2; 05 chỗ

650

 

 

 

 

Chương III: Xe ô tô do các hãng Mỹ, CANADA sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

6

Nhãn hiệu CADILLAC

 

 

 

 

 

 

CADILLAC SRX

 

 

 

 

 

 

4LUXURY 3.0; 05 chỗ

 

 

 

 

2.200

Chương V: Xe ô tô do Hàn Quốc sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

1

Nhãn hiệu HYUNDAI

 

 

 

 

 

 

HYUNDAI CLICK

 

 

 

 

 

 

1.6; 05 chỗ

260

290

320

360

450

2

Nhãn hiệu KIA

 

 

 

 

 

 

KIA RIO

 

 

 

 

 

 

EX 1.4; 05 chỗ

350

390

430

480

600

3

Nhãn hiệu DAEWOO

 

 

 

 

 

 

DAEWOO CHAIRMAN

 

 

 

 

 

 

3.2 04 chỗ

550

 

 

 

 

5

Nhãn hiệu SSANGYONG

 

 

 

 

 

 

SSANGYONG CHAIRMAN

 

 

 

 

 

 

CW700 3.6; 05 chỗ

 

 

 

 

2.800

Chương IIX: Xe ô tô do Việt Nam sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

7

Nhãn hiệu HONDA

 

 

 

 

 

 

CIVIC 1.8 5MT FD1

340

380

420

470

593

 

CIVIC 1.8 5AT FD1

390

430

480

530

660

 

CIVIC 1.8 5AT FD2

440

490

540

600

747

 

CR-V 2.4 AT

560

620

690

770

961

12

Nhãn hiệu MITSUBISHI

 

 

 

 

 

 

GRANDIS

550

610

680

750

941

 

ZINGER GLS (AT)

400

440

490

540

681

 

ZINGER GLS

370

410

460

510

640

 

ZINGER GL

340

380

420

470

586

15

Nhãn hiệu khác

 

 

 

 

 

 

HOANGHAI PREMIO DD1030 (Pickup)

 

 

 

 

296

 

HOANGHAI PREMIO MAX (Pickup)

 

 

 

 

326

 

HOANGHAI PREMIO MAX GS DD1022F (Pickup)

 

 

 

 

315

 

HOANGHAI PRONTO DD6490A

 

 

 

 

420

 

HOANGHAI PRONTO DD6490A-CT

 

 

 

 

424

Điều 2. Bổ sung, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ các loại xe máy tại các quyết định trước đây của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Loại tài sản

Giá xe mới

Chương VI: Xe máy do Việt Nam sản xuất

1

Nhãn hiệu HONDA

 

 

KF11 SH150

122,0

3

Nhãn hiệu YAMAHA

 

 

EXCITER 1S94

32,5

 

EXCITER 5P71

33,0

 

NOUVO LX 5P11

31,0

 

NOUVO LX-LTD/RC 5P11

31,3

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu lệ phí trước bạ và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 4. Phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc văn phòng Cục thuế, các Chi cục Thuế quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CỤC TRƯỞNG
  PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hổ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 909/QĐ-CT-THNVDT năm 2010 ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 909/QĐ-CT-THNVDT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/01/2010
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Văn Hổ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/01/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản