- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Chỉ thị 2/CT-TTg năm 2022 về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 16Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 31/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 2 năm 2023
- 19Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 735/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 906/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ RÚT NGẮN THỜI GIAN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THÍ ĐIỂM TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HOÀN TOÀN BẰNG HÌNH THỨC TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 07/3/2023 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hưởng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính phủ điện tử hưởng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và rút ngắn thời gian giải quyết đối với Danh mục dịch vụ công trực tuyến (973 thủ tục; trong đó dịch vụ công trực tuyến một phần 512 thủ tục, dịch vụ công trực tuyến toàn trình 461 thủ tục), Danh mục dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận và trả kết quả hoàn toàn bằng hình thức trực tuyến (97 thủ tục; trong đó 85 thủ tục thuộc cấp tỉnh và 12 thủ tục thuộc cấp huyện) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
a) Theo phạm vi thẩm quyền và chức năng, nhiệm vụ được giao có giải pháp cụ thể, đẩy mạnh công tác phổ biến, thông tin, tuyên truyền để khuyến khích, thúc đẩy và vận động tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch công của bộ ngành và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; có lộ trình và giao chỉ tiêu cụ thể đến từng phòng, đơn vị trực thuộc để tăng tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến và tỷ lệ hồ sơ nộp, xử lý trực tuyến của từng cơ quan, địa phương.
b) Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về sử dụng Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch công của Bộ, ngành và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trong việc tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả giải quyết dịch vụ công trực tuyến đúng tiến độ, chất lượng; thực hiện thanh toán trực tuyến các nghĩa vụ tài chính liên quan theo quy định.
c) Chủ động, ưu tiên thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết, trả kết quả sớm hơn tối thiểu 20% so với thời hạn giải quyết theo quy định đối với những hồ sơ nộp trực tuyến.
d) Thực hiện giảm 50% phí, lệ phí đối với các trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến được quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh và quy định có liên quan.
đ) Tiếp tục thực hiện việc rà soát, lựa chọn và kiểm thử các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý còn lại của cơ quan mình để bổ sung, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
e) Đối với các thủ tục hành chính thực hiện thí điểm tiếp nhận và trả kết quả hoàn toàn bằng hình thức trực tuyến:
- Triển khai thực hiện thí điểm tiếp nhận và trả kết quả hoàn toàn bằng hình thức trực tuyến; trường hợp theo quy định hiện hành phải trả kết quả giải quyết TTHC bản giấy thì trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Công khai thủ tục hành chính trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức tuyên truyền rộng rãi để tổ chức, công dân biết, hưởng ứng thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc (nếu có) gửi Văn phòng UBND tỉnh cùng với báo cáo về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định.
- Thời gian thực hiện thí điểm tiếp nhận và trả kết quả hoàn toàn bằng hình thức trực tuyến từ ngày 15/6/2023 đến ngày 31/12/2023.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Điều 23 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh; đồng bộ, cập nhật kịp thời danh mục dịch vụ công trực tuyến kèm theo Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; thực hiện công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, tạo thói quen sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, công dân.
b) Nghiên cứu, lập danh mục thủ tục hành chính được lựa chọn triển khai thực hiện thí điểm tiếp nhận và trả kết quả qua hình thức trực tuyến thành danh mục ưu tiên, dễ nhận biết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
3. Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi và các Hội, đoàn thể
Tích cực phối hợp tuyên truyền việc thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến, lưu ý việc thực hiện thí điểm tiếp nhận và trả kết quả qua hình thức trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để tổ chức, công dân biết, thực hiện.
4. Văn phòng UBND tỉnh
a) Làm đầu mối kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị; kịp thời báo cáo, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh kết quả hàng quý và kết thúc thời gian thí điểm tiếp nhận và trả kết quả hoàn toàn bằng hình thức trực tuyến, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc (nếu có), đề xuất tuyên dương, khen thưởng kịp thời các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc, hiệu quả hoặc kiến nghị xử lý nghiêm các trường hợp thực hiện chậm trễ, không đạt mục tiêu, yêu cầu trong việc tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả giải quyết hồ sơ dịch vụ công trực tuyến.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính hiện đang cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện thực hiện toàn trình và Danh mục dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện thực hiện một phần trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1103/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2023
- 4Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường điện tử giai đoạn 2023-2024 (đợt 1) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện không nhận hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 1 (từ ngày 01/6/2023 đến ngày 30/9/2023)
- 7Quyết định 3071/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 735/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Chỉ thị 2/CT-TTg năm 2022 về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 16Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 31/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 2 năm 2023
- 19Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện thực hiện toàn trình và Danh mục dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện thực hiện một phần trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 21Quyết định 1103/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2023
- 22Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường điện tử giai đoạn 2023-2024 (đợt 1) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến do tỉnh Bình Dương ban hành
- 24Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện không nhận hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 1 (từ ngày 01/6/2023 đến ngày 30/9/2023)
- 25Quyết định 3071/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và rút ngắn thời gian giải quyết đối với Danh mục dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận và trả kết quả hoàn toàn bằng hình thức trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 906/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực