- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 294/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 390/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 903/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 390/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Thừa ủy quyền của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà - Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại văn bản số 6078/VPCP-CN ngày 09/8/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến trúc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 93/QĐ-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050)
Cụ thể hóa tiến độ, các bước triển khai thực hiện công tác thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là quy hoạch); phân công trách nhiệm cụ thể đối với các Bộ, ngành và địa phương (thông qua các thành viên Hội đồng thẩm định) trong quá trình thẩm định Quy hoạch.
2. Tiến độ và phân công thực hiện
Các nhiệm vụ chủ yếu và dự kiến tiến độ, phân công thực hiện như sau:
Thời gian | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan/cá nhân thực hiện | Cơ quan/cá nhân phối hợp |
Trước 11/8/2023 (đã gửi lấy ý kiến thành viên HĐTĐ) | Gửi hồ sơ Quy hoạch đến các thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch/Đơn vị tư vấn lập quy hoạch |
Trước 30/8/2023 | Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ quy hoạch | Thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định |
Trước 05/9/2023 | Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và trình xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng về việc tổ chức họp Hội đồng. | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | - Cơ quan lập quy hoạch |
Trước 15/9/2023 | Báo cáo, đề nghị tổ chức họp Hội đồng thẩm định (theo lịch của Chủ tịch Hội đồng) | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | - Thành viên Hội đồng thẩm định, Cơ quan lập quy hoạch |
Trước 25/9/2023 | Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với Dự thảo báo cáo thẩm định, biên bản họp HĐTĐ | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | - Thành viên Hội đồng thẩm định - Cơ quan lập quy hoạch |
Trước 30/9/2023 | Hoàn thiện, trình Chủ tịch Hội đồng thông qua báo cáo thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch |
Trước 10/10/2023 | Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo kết luận Hội đồng | Cơ quan lập quy hoạch | Đơn vị tư vấn lập quy hoạch |
Trước 15/10/2023 | Kiểm tra hồ sơ quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch đã hoàn thiện, trình văn bản xin ý kiến thành viên hội đồng để rà soát hồ sơ quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch |
Trước 25/10/2023 | Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với việc giải trình, tiếp thu và hoàn thiện hồ sơ quy hoạch | Thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định |
Trước 30/10/2023 | Tổng hợp ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch của thành viên Hội đồng thẩm định, đóng dấu xác nhận đã kết thúc thẩm định vào hồ sơ quy hoạch; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định |
|
3. Phân công nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng thẩm định
Để bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất giữa Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các lĩnh vực khác; để đảm bảo sự phù hợp nội dung thẩm định với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan có đại diện tham gia thẩm định và để đảm bảo tính linh hoạt, Hội đồng phân công nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch như sau:
TT | Nội dung nhiệm vụ thẩm định, đánh giá | Thực hiện |
1 | Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch (tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy) | Các thành viên Hội đồng |
2 | Phân tích, đánh giá yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng về phân bổ, sử dụng không gian của hệ thống đô thị và nông thôn | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
3 | Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến quá trình phát triển đô thị và nông thôn | Thành viên đại diện Bộ KH&ĐT, Bộ TN&MT |
4 | Đánh giá định hướng liên kết ngành, vùng trong Quy hoạch; đánh giá sự phù hợp của định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn với các quy hoạch ngành, lĩnh vực; đánh giá sự phù hợp với các vấn đề liên quan đến quốc phòng, an ninh | Thành viên Hội đồng đại diện các Bộ, ngành và các địa phương |
5 | Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, những cơ hội và thách thức phát triển: | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
6 | Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị và nông thôn trong thời kỳ quy hoạch. | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
7 | Phương án phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ, từng địa bàn cấp tỉnh | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
8 | Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
9 | Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
Ngoài các nhiệm vụ nêu trên, các thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu tham gia ý kiến đối với các nội dung, các vấn đề chung của quy hoạch nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của quy hoạch theo quy định.
Ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định đã được phân công tại Quyết định số 390/QĐ-TTg ngày 14/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 04 chuyên gia. Trong đó, 03 lãnh đạo cấp vụ thuộc các Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện phản biện về nội dung quy hoạch; 01 Lãnh đạo cấp vụ thuộc Bộ Tài nguyên và môi trường thực hiện phản biện về Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Đề xuất mời 03 chuyên gia phản biện độc lập đối với các nội dung quy hoạch đô thị, nông thôn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4. Quyền, trách nhiệm của các thành viên Hội đồng thẩm định
- Được yêu cầu Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cung cấp các hồ sơ, tài liệu quy hoạch; được đề xuất Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định mời các chuyên gia, nhà khoa học đến tham dự và đóng góp ý kiến tại phiên họp Hội đồng.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định về nội dung công việc được Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao nhiệm vụ; chịu trách nhiệm trước pháp luật về những ý kiến tham gia đối với quy hoạch.
- Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao.
- Các thành viên phản biện nghiên cứu, đánh giá và báo cáo Hội đồng thẩm định toàn diện nội dung quy hoạch; thực hiện trách nhiệm và quyền hạn theo Điều 35 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ.
5. Quyền, trách nhiệm của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
- Thực hiện theo Điều 34 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ; đôn đốc các thành viên Hội đồng thẩm định triển khai công tác thẩm định theo nhiệm vụ được giao.
- Đề xuất, tổ chức Hội thảo xin ý kiến về nội dung Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong quá trình Tổ chức thẩm định.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình họp Hội đồng thẩm định; mời họp, chuẩn bị tài liệu và phương tiện phục vụ các cuộc họp của Hội đồng thẩm định; lập báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
6. Sửa đổi, bổ sung đối với Kế hoạch tổ chức thẩm định
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch tổ chức thẩm định thì thành viên Hội đồng thẩm định phản ánh kịp thời bằng văn bản và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
- 1Công văn 2790/BXD-QHKT năm 2022 phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 384/QĐ-BXD năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch tổ chức lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 4938/BNV-CQĐP năm 2023 về góp ý Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 294/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2790/BXD-QHKT năm 2022 phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 384/QĐ-BXD năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch tổ chức lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 390/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4938/BNV-CQĐP năm 2023 về góp ý Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 903/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 903/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2023
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Thanh Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực