Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 900/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa tỉnh Gia Lai;
Thực hiện Kế hoạch hành động số 2744/KH-UBND ngày 5/6/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Gia Lai hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
1.1. Mục đích
- Rút ngắn thời gian giải quyết một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai được quy định trong Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa tỉnh Gia Lai.
- Đảm bảo triển khai kịp thời, nghiêm túc, đầy đủ, thống nhất và toàn diện việc đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
- Thực hiện cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.
1.2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các TTHC được đơn giản, rút ngắn thời gian giải quyết, thời gian thực tế giải quyết TTHC của từng cơ quan có liên quan và trách nhiệm thực hiện của từng cơ quan.
- Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai.
2. NHIỆM VỤ VÀ CƠ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
2.1. Thủ tục Đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận:
Rút ngắn thời gian thực hiện từ 20 ngày làm việc xuống còn không quá 14 ngày làm việc trong giai đoạn 2016-2017 (giảm 06 ngày làm việc so với quy định) và đến năm 2020 còn không quá 10 ngày làm việc (giảm 10 ngày làm việc so với quy định), cụ thể:
2.1.1. Đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
TT | Cơ quan thực hiện | Nhiệm vụ thực hiện | Thời gian hiện nay theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 | Thời gian thực hiện giai đoạn 2016-2017 | Thời gian thực hiện giai đoạn 2018-2020 |
1 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | 01 ngày | 01 ngày | 0.5 ngày |
2 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để lấy ý kiến xác nhận (trường hợp không có giấy phép xây dựng). | 01 ngày | 01 ngày | 01 ngày |
3 | UBND cấp xã | Xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; chuyển hồ sơ lại cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 ngày | 02 ngày | 02 ngày |
4 | - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất | - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; xác lập sơ đồ tài sản gắn liền với đất (nếu chưa có sơ đồ). Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính;. - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | 04 ngày | 03 ngày (trường hợp phải lấy ý kiến thì cơ quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất 02 ngày) | 02 ngày (trường hợp phải lấy ý kiến thì cơ quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất 01 ngày) |
5 | Chi cục thuế, huyện, thị xã, thành phố | Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thu thuế chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. | 03 ngày | 02 ngày | 1.5 ngày |
6 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Sau khi nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ chuyển cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh | 03 ngày | 01 ngày | 01 ngày |
7 | Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh | Kiểm tra hồ sơ lập thủ tục trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận | 03 ngày | 02 ngày | 01 ngày |
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ký Giấy chứng nhận và chuyển về Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh | 01 ngày | 01 ngày | 0.5 ngày |
9 | Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Trả hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển giấy chứng nhận đã ký cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp | 01 ngày | 01 ngày | 0.5 ngày |
2.1.2. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
TT | Cơ quan thực hiện | Nhiệm vụ thực hiện | Thời gian hiện nay theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 | Thời gian thực hiện giai đoạn 2016-2017 | Thời gian thực hiện giai đoạn 2018-2020 |
1 | - Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh - Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản | - Tiếp nhận hồ sơ - Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; xác lập sơ đồ tài sản gắn liền với đất (nếu chưa có sơ đồ). Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính. Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 thì Văn phòng Đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký đất đai. | 10 ngày | 06 ngày (trường hợp phải lấy ý kiến thì cơ quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất 03 ngày) | 04 ngày (trường hợp phải lấy ý kiến thì cơ quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất 02 ngày) |
2 | Chi cục thuế, huyện, thị xã, thành phố | Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thu thuế đến Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh để chuyển cho người sử dụng đất | 03 ngày | 02 ngày | 02 ngày |
3 | - Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường | Sau khi nhận được chứng từ nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, Văn phòng Đăng ký đất đai chuẩn bị hồ sơ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp. | 07 ngày | 06 ngày | 04 ngày |
2.2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Rút ngắn thời gian thực hiện từ 30 ngày xuống còn không quá 20 ngày làm việc trong giai đoạn 2016-2017 (giảm 10 ngày so với quy định), đến năm 2020 còn không quá 15 ngày làm việc (giảm 15 ngày so với quy định), cụ thể:
TT | Cơ quan thực hiện | Nhiệm vụ thực hiện | Thời gian hiện nay theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 (30 ngày làm việc) | Thời gian thực hiện giai đoạn 2016-2017 (20 ngày làm việc) | Thời gian thực hiện giai đoạn 2018-2020 15 ngày làm việc) |
1 | Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh | - Tiếp nhận hồ sơ - Kiểm tra trích lục bản đồ địa chính, bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có). - Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. - Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký đối với trường hợp theo quy định phải có đơn đăng ký. - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai. - Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Chuyển thông tin số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính. | 18 ngày | 11 ngày | 08 ngày |
2 | - Cục thuế tỉnh đối với trường hợp thuê đất dưới 10 tỷ đồng để xác định đơn giá thuê đất - Chi cục thuế các huyện, thị xã, thành phố đối với trường hợp nộp tiền sử dụng đất dưới 10 tỷ đồng | Xác định nghĩa vụ tài chính, thông báo nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính và gửi đến Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển cho người sử dụng đất | 03 ngày | 03 ngày | 03 ngày |
3 | Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh | Sau khi người sử dụng đất nộp chứng từ nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính), Văn phòng Đăng ký đất đai hoàn tất hồ sơ, lập tờ trình trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận. | 02 ngày | 02 ngày | 02 ngày |
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ký giấy chứng nhận cấp mới và chuyển trả Văn phòng Đăng ký đất đai. | 02 ngày | 02 ngày | 01 ngày |
5 | UBND tỉnh* |
| 03 ngày | - | - |
6 | Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh | Cấp số vào Sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận, sao (scan) giấy chứng nhận để lưu vào cơ sở dữ liệu, cập nhật cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính và trả kết quả cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí theo quy định | 02 ngày | 02 ngày | 01 ngày |
2.3. Thời gian thực hiện kế hoạch:
- Giai đoạn 2016-2017: Thực hiện từ ngày 06/12/2016 đến ngày 31/12/2017.
- Giai đoạn 2018-2020: Bắt đầu thực hiện từ ngày 01/01/2018.
3.1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc nội dung Kế hoạch này;
- Thường xuyên hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
3.2. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong trường hợp không tổ chức thực hiện hoặc tổ chức thực hiện không nghiêm túc thì người đứng đầu sở, ngành, địa phương chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh.
Định kỳ hàng quý (trước ngày 02 của tháng cuối quý), hàng năm (trước ngày 02 tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3.3. Giao Cục trưởng Cục thuế tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của Chi Cục thuế các huyện, thị xã, thành phố; báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
* UBND tỉnh đã ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 25/4/2016
- 1Quyết định 3426/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 3450/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực: đất đai; địa chất và khoáng sản; tài nguyên nước; khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu; môi trường; đo đạc và bản đồ; biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định dưới hình thức Bản sao y bản chính theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 5Quyết định 67/2016/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 2277/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy trình giải quyết liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Quyết định 600/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2022 thực hiện khâu đột phá nhiệm kỳ 2020-2025 về rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với thời gian quy định của Bộ thủ tục hành chính do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3426/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 5Kế hoạch 2744/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Gia Lai hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020
- 6Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 3450/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực: đất đai; địa chất và khoáng sản; tài nguyên nước; khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu; môi trường; đo đạc và bản đồ; biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định dưới hình thức Bản sao y bản chính theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Gia Lai ban hành
- 10Quyết định 67/2016/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 2277/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- 13Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy trình giải quyết liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Quyết định 600/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 15Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2022 thực hiện khâu đột phá nhiệm kỳ 2020-2025 về rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với thời gian quy định của Bộ thủ tục hành chính do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 900/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Kpă Thuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra