Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2002/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN HOÀNG LIÊN SA PA THÀNH VƯỜN QUỐC GIA HOÀNG LIÊN, TỈNH LÀO CAI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số1678/BNN-KL ngày 24 tháng 6 năm 2002) và đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai (tờ trình số 380 /TT-UB ngày 07 tháng 5 năm 2002),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Sa Pa, tỉnh Lào Cai thành Vườn quốc gia trong hệ thống các Khu rừng đặc dụng Việt Nam. Bao gồm các nội dung sau:
1. Tên gọi: Vườn quốc gia Hoàng Liên.
2. Vị trí, ranh giới và toạ độ địa lý:
- Vị trí: Vườn quốc gia Hoàng Liên nằm trên địa bàn các xã: San Sả Hồ, Lao Chải, Tả Van, Bản Hồ (huyện Sa Pa) và một phần các xã Mường Khoa, Thân Thuộc (huyện Than Uyên), tỉnh Lào Cai.
- Ranh giới:
Phía Đông giáp các xã: Tả Phời (thị xã Lào Cai), Thành Kim, Nậm Sài, Nậm Cang (huyện Sa Pa), xã Nậm Xé (huyện Văn Bàn).
Phía Tây giáp huyện Phong Thổ - tỉnh Lai Châu.
Phía Nam giáp các xã: Hố Mít, Pắc Ta, Nậm Cần (huyện Than Uyên).
Phía Bắc giáp các xã: Tả Giàng Phình, Tả Phìn, Bản Khoang, Trung Trải (huyện Sa Pa).
- Toạ độ địa lý:
+) Từ 220 07’ đến 220 23’ vĩ độ Bắc.
+) Từ 1030 00’ đến 1040 00’ kinh độ Đông.
3. Quy mô diện tích và các phân khu chức năng:
Tổng diện tích là: 29.845 ha
- Trong đó gồm:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: 11.875 ha
- Phân khu phục hồi sinh thái: 17.900 ha
Phân khu hành chính, du lịch, dịch vụ: 70 ha
Diện tích vùng đệm của Vườn quốc gia Hoàng Liên là 38.724 ha, bao gồm: Thị trấn Sa Pa, các xã Sa Pả, Lao Chải, Hầu Thào, Sử Pán, Bản Hồ, Nậm Sài, Nậm Cang (huyện Sa Pa); xã Nậm Xé (huyện Văn Bàn); xã Hố Mít, Thân Thuộc, Mường Khoa (huyện Than Uyên) - tỉnh Lào Cai và các xã Bản Pho, Bình Lư (huyện Phong Thổ - tỉnh Lai Châu).
4. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi cao thuộc hệ thống núi Hoàng Liên với kiểu sinh thái đặc trưng á nhiệt đới.
- Bảo vệ đa dạng sinh học với nhiều loài động, thực vật hoang dã quý hiếm và đặc hữu. Phục hồi các hệ sinh thái rừng và cảnh quan, tạo điều kiện cho các loài động, thực vật tồn tại và phát triển.
- Nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường. Phát triển du lịch sinh thái, góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai trực tiếp quản lý Vườn quốc gia Hoàng Liên.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai có trách nhiệm:
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và phát triển Vườn quốc gia Hoàng Liên và Dự án đầu tư xây dựng phát triển vùng đệm của Vườn quốc gia Hoàng Liên theo các quy định hiện hành.
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Dự án phát triển du lịch sinh thái thuộc Vườn quốc gia Hoàng Liên.
Điều 3. Về tổ chức và bộ máy của Vườn quốc gia Hoàng Liên.
Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai quyết định về tổ chức và bộ máy của Vườn quốc gia Hoàng Liên trên cơ sở những quy định tại Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên ban hành kèm theo Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến thống nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
Quyết định 90/2002/QĐ-TTg về việc chuyển Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Sa Pa thành Vườn quốc gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 90/2002/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2002
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Công Tạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 38
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra