Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2002/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUI ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY VÀ SINH VẬT CÓ ÍCH NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 58/CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Qui định về Kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích nhập khẩu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
QUI ĐỊNH
VỀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY VÀ SINH VẬT CÓ ÍCH NHẬP KHẨU
(Ban hành theo Quyết định số 89/2002/QĐ-BNN ngày 08 thỏng 10 năm 2002 của Bộ truởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
1. Qui định này áp dụng trong lĩnh vực Kiểm dịch thực vật (KDTV) trên phạm vi toàn quốc.
2. Qui định này áp dụng đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật là giống cây trồng và sinh vật có ích nhập khẩu.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ.
Trong quy định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Giống cây : bao gồm hạt, củ, cây, bộ phận của cây, các sinh chất khác ( mô tế bào, phôi, tế bào) được dùng làm giống.
2. Giống cây được phép nhập khẩu : là giống cây thuộc danh mục được phép nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
3. Giống cây trồng mới, lần đầu tiên nhập khẩu : là giống cây không có trong danh mục được phép nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định và lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam.
4. Sinh vật có ích : bao gồm nấm, côn trùng, động vật và các sinh vật khác có tác dụng tốt đối với cây trồng hoặc hạn chế tác hại của sinh vật gây hại đối với tài nguyên thực vật.
Điều 3. Qui định kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích trước khi nhập khẩu.
1. Đối với giống cây được phép nhập khẩu.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống cây phải khai báo trước với Cục Bảo vệ thực vật ít nhất 3 ngày.
a- 2. Đối với giống cây trồng mới, lần đầu tiên nhập khẩu.
b- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống cây phải nộp: công văn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) hoặc công văn được Bộ uỷ quyền cho phép nhập khẩu; tên khoa học của giống; lý lịch giống; xuất xứ giống, thành phần sâu bệnh trên giống; kế hoạch sử dụng giống; địa điểm khảo nghiệm và các giấy tờ liên quan khác (nếu có) cho Cục Bảo vệ thực vật trước ít nhất 10 ngày.
Cục Bảo vệ thực vật quy định địa điểm gieo trồng để theo dõi dịch hại và thông báo cho chủ vật thể, cơ quan KDTV cửa khẩu nhập trước ít nhất 5 ngày.
a- 3. Đối với sinh vật có ích nhập khẩu.
b- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sinh vật có ích phải nộp công văn của Bộ NN&PTNT hoặc công văn được Bộ uỷ quyền cho phép nhập khẩu, các thông tin về phân bố địa lý, đặc điểm sinh học, sinh thái, mục đích sử dụng, địa điểm nhân nuôi và các giấy tờ liên quan khác (nếu có) cho Cục Bảo vệ thực vật trước ít nhất 10 ngày.
Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho chủ vật thể, cơ quan KDTV cửa khẩu nhập về việc nhập sinh vật có ích trên trước ít nhất 5 ngày.
Điều 4. Qui định kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích tại cửa khẩu
- 1. Kiểm tra hồ sơ.
- Giấy phép KDTV nhập khẩu;
- Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có);
Giấy đăng ký KDTV (theo mẫu tại Quyết định số 82/2002/QĐ-BNN).
2. Kiểm tra, lấy mẫu.
a- Phương pháp :
- Đối với giống cây trồng là củ, quả : Thực hiện theo tiêu chuẩn ngành số 10 TCN 336- 98: Kiểm dịch thực vật - Phương pháp kiểm tra củ, quả xuất, nhập khẩu và quá cảnh.
- Đối với giống cây trồng là hạt : Thực hiện theo tiêu chuẩn ngành số 10 TCN 337- 98: Kiểm dịch thực vật - Phương pháp kiểm tra các loại hạt xuất, nhập khẩu và quá cảnh.
- Đối với giống cây trồng là cây, cành, chồi : Thực hiện theo tiêu chuẩn ngành số 10 TCN 338- 98: Kiểm dịch thực vật - Phương pháp kiểm tra cây xuất, nhập khẩu và quá cảnh.
b- Xử lý mẫu :
- Mẫu giống cây được phép nhập khẩu sau khi phân tích giám định thành phần sinh vật gây hại phải được lưu một phần tại cửa khẩu, phần còn lại gửi về Trung tâm KDTV sau nhập khẩu để gieo trồng trong khu cách ly KDTV. Toàn bộ lô vật thể được đưa về địa điểm gieo trồng đã đăng ký.
- Mẫu giống cây trồng mới, lần đầu tiên nhập khẩu sau khi phân tích giám định thành phần sinh vật gây hại, phải gửi về Trung tâm KDTV sau nhập khẩu để gieo trồng trong khu cách ly KDTV. Toàn bộ lô vật thể được đưa về địa điểm theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật.
- Đối với các sinh chất khác:
Kiểm tra tại cửa khẩu toàn bộ 100 % lô vật thể. Không phải lấy mẫu tại cửa khẩu. Toàn bộ lô vật thể được đưa về địa điểm đã quy định.
- Đối với sinh vật có ích:
Kiểm tra tại cửa khẩu toàn bộ 100 % lô vật thể. Không phải lấy mẫu. Toàn bộ lô vật thể được đưa về địa điểm nhân nuôi đã quy định.
3. Hoàn tất thủ tục.
a- Sau khi kiểm tra, phân tích giám định, nếu giống cây đủ điều kiện nhập khẩu thì cơ quan KDTV tại cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận KDTV nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (Theo mẫu số 10 của Quyết định số 118/ 2000/ QĐ/ BNN – BVTV ngày 20 tháng 11 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
b- Gửi thông báo KDTV: Sau khi cấp giấy chứng nhận KDTV nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa, cơ quan KDTV tại cửa khẩu phải gửi thông báo KDTV:
- Đối với giống cây được phép nhập khẩu: Gửi cho Cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm KDTV Sau nhập khẩu, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh nơi gieo trồng các giống cây đó.
- Đối với giống cây mới, lần đầu tiên nhập khẩu: Gửi cho Cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm KDTV Sau nhập khẩu, Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng phụ trách, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh nơi có địa điểm quy định gieo trồng các giống cây đó.
- Đối với sinh vật có ích : Gửi cho Cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm KDTV Sau nhập khẩu để theo dõi, giám sát trong quá trình nhân nuôi các sinh vật có ích.
4. Phí KDTV đối với giống cây trồng và sinh vật có ích nhập khẩu thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quy định kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu đối với giống cây trồng và sinh vật có ích
- 1. Đối với giống cây được phép nhập khẩu.
- Theo dõi bệnh ẩn trong điều kiện cách ly.
Theo dõi tình hình sinh vật gây hại nơi gieo trồng.
- 2. Đối với giống mới, lần đầu tiên nhập khẩu:
- Theo dõi bệnh ẩn trong điều kiện cách ly.
- Theo dõi sinh vật hại sau nhập khẩu tại địa điểm cách ly đã quy định.
Sau thời gian theo dõi (quy định tại phụ lục kèm theo) cơ quan KDTV phải trả lời kết quả giống đó có được đưa ra sản xuất hay không.
- 3. Đối với sinh vật có ích.
- Theo dõi tình hình phát triển của sinh vật có ích tại cơ sở nhân nuôi đã quy định;
- Đánh giá tác dụng và phổ ký chủ;
Sau thời gian theo dõi (quy định tại Điều 6) cơ quan KDTV phải trả lời kết quả sinh vật đó có được đưa ra diện rộng hay không.
Điều 6. Qui định thời gian theo dõi sinh vật gây hại đối với giống các nhóm cây trồng mới, lần đầu tiên nhập khẩu và sinh vật có ích nhập khẩu
STT | Nhóm cây, sinh vật theo dõi | Thời gian theo dõi |
1 | Hạt cây ăn quả lâu năm | 1 đến 2 năm |
2 | Gốc ghép, cành ghép cây ăn quả | 1 đến 2 năm |
3 | Cây lâm nghiệp | 1 đến 2 năm |
4 | Cây công nghiệp, dược liệu ngắn ngày ngàyngày | 3 đến 6 tháng |
5 | Cây công nghiệp, dược liệu lâu năm | 1 đến 2 năm |
6 | Cây lương thực | 6 tháng |
7 | Cây rau màu | 3 tháng |
8 | Cây thân củ | 1 chu kỳ sinh trưởng |
9 | Cây hoa, cây cảnh | 6 đến 12 tháng |
10 | Cây cỏ, cây phủ đất | 6 tháng |
11 | Sinh chất khác | 3 tháng |
12 | Sinh vật có ích | 1 năm |
Điều 7. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ảnh về Cục Bảo vệ thực vật để tổng hợp, báo cáo Bộ NN&PTNT giải quyết, sửa đổi bổ sung Quy định cho phù hợp.
- 1Thông tư 73/2003/TT-BNN hướng dẫn công tác kiểm dịch thực vật nội địa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 10/2017/TT-BNNPTNT Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 500/QĐ-BNN-PC năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2017
- 4Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Thông tư 10/2017/TT-BNNPTNT Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 500/QĐ-BNN-PC năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2017
- 3Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 58/2002/NĐ-CP ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- 3Thông tư 73/2003/TT-BNN hướng dẫn công tác kiểm dịch thực vật nội địa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 584:2003 về quy trình kiểm dịch côn trùng thiên địch nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 89/2002/QĐ-BNN về Kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 89/2002/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 58
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra