Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 871/QĐ-CT

Hải Phòng, ngày 19 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Công văn số 568/TTg-KGVX ngày 22/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 2060/TTTP-TCCB ngày 3/10/2008 của Thanh tra Chính phủ về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo;
Xét đề nghị của Liên ngành: Thanh tra thành phố - Sở Tài chính - Sở Nội vụ tại Tờ trình số 05/TT-LN ngày 07/5/2009 về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo như sau:

1. Phạm vi áp dụng: Các cơ quan nhà nước cấp thành phố, cấp huyện và cấp xã của thành phố Hải Phòng.

2. Đối tượng áp dụng hỗ trợ:

a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước cấp thành phố; cấp huyện và cấp xã được thủ trưởng cơ quan phân công tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo.

b) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước tiếp công dân khi làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân công của thủ trưởng cơ quan.

c) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước, được cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân khiếu nại, tố cáo.

3. Mức hỗ trợ:

Cán bộ, công chức nêu tại khoản a, b, c Mục 2 Điều 1 của Quyết định này được hưởng mức hỗ trợ: 25000đ/ngày. Trường hợp đang hưởng phụ cấp nghề Thanh tra theo Quyết định số 202/2005/QĐ-TTg ngày 09/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ thì được hỗ trợ: 15000đ/ngày.

4. Định mức hưởng hỗ trợ và số người được hưởng hỗ trợ như sau:

- Cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư thường xuyên thì tính theo ngày công trong tháng.

- Cán bộ, công chức Thanh tra thành phố, Thanh tra quận, huyện, Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường vừa thực hiện công tác thanh tra vừa tiếp dân để giải quyết khiếu nại, tố cáo mức hỗ trợ tối đa 10 ngày công/tháng.

- Cán bộ, công chức Thanh tra sở, ngành vừa thực hiện công tác thanh tra vừa thực hiện tiếp dân khi giải quyết khiếu nại, tố cáo mức hỗ trợ tối đa 5 ngày công/tháng.

- Cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân khiếu nại, tố cáo tính theo ngày công thực tế.

- Mỗi xã, phường, thị trấn được khoán 2 định xuất, mỗi định xuất không quá 5 ngày/tháng; Đối tượng hưởng là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân; Cán bộ, công chức trực tiếp tiếp dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo.

- Người đứng đầu đơn vị quyết định đối tượng và số ngày được hưởng chế độ hỗ trợ của mỗi cán bộ, công chức thuộc đơn vị.

Điều 2. Kinh phí chi trả và thời điểm áp dụng:

Kinh phí hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo từ nguồn ngân sách nhà nước, cân đối trong dự toán ngân sách được giao hàng năm, do đơn vị quản lý sử dụng cán bộ, công chức chi trả (không dùng để trích đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).

Mức hỗ trợ được áp dụng kể từ ngày 01/5/2009.

Giao Thanh tra thành phố chủ trì cùng với Sở Tài chính, Sở Nội vụ kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Chánh Thanh tra thành phố; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Kho bạc nhà nước thành phố và Thủ trưởng các cấp, các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Quang Sử

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 871/QĐ-CT năm 2009 về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành

  • Số hiệu: 871/QĐ-CT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/05/2009
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Trịnh Quang Sử
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/05/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 16/05/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản