Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 865/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HUỶ BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phân cấp và quy định việc tuyển dụng công chức tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 127/TTr-SNV ngày 03 tháng 5 năm 2013 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 16 (mười sáu) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 03 (ba) thủ tục hành chính bị huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 865/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Phần I. Danh mục các Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. Lĩnh vực hội, tổ chức phi Chính phủ | ||
1 | Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa trình tự thực hiện. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
2 | Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa trình tự thực hiện. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
3 | Đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
4 | Công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực của Sở Nội vụ | - Sửa tên thủ tục hành chính.. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa trình tự thực hiện. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
5 | Giải thể đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện bị giải thể
| - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
6 | Giải thể đối với hội có phạm vị hoạt động trong tỉnh, huyện tự giải thể
| - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa trình tự thực hiện. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
7 | Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
8 | Cho phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh tại tỉnh Thái Nguyên | - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
9 | Cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập) | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa thời hạn giải quyết - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
10 | Tạm đình chỉ hoạt động quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập) | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
11 | Tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập) | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
12 | Giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập) bị giải thể. | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa trình tự thực hiện. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
13 | Thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập) | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
14 | Thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập) | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
15 | Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập) | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
16 | Đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập) | - Sửa tên thủ tục hành chính. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính. |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
I. Lĩnh vực hội và Tổ chức phi Chính phủ
1. Thủ tục cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính gửi hồ sơ về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập hội;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép thành lập hội;
+ Dự thảo điều lệ hội;
+ Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội kèm theo danh sách trích ngang những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
+ Sơ yếu lý lịch, lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận động thành lập hội;
+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội;
+ Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có);
+ Đơn đăng ký tham gia thành lập hội của hội viên (có đủ số lượng theo quy định).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản không chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
2. Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu chia, tách; sáp nhập; hợp nhất gửi đơn, kèm theo hồ sơ đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
+ Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện;
+ Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
+ Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
+ Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội;
+ Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản không chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
3. Thủ tục đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu đổi tên hội gửi đơn, kèm theo hồ sơ đề nghị đổi tên hội đến Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định, dự thảo Quyết định cho phép đổi tên hội và Quyết định phê duyệt điều lệ hội, trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thự hiện thủ tục hành chính.
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi tên hội, nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
+ Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
+ Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi biên bản bầu ban lãnh đạo hội (kèm theo danh sách), sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 45 (bốn mươi năm) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản không chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
4. Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực của Sở Nội vụ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực của Sở Nội vụ gửi đơn, kèm theo hồ sơ đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định hồ sơ, quyết định công nhận ban vận động thành lập hội;
Bước 3: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin công nhận ban vận động thành lập hội;
+ Danh sách trích ngang những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hoá; trình độ chuyên môn.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản không chấp thuận.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
5. Thủ tục giải thể đối với hội có phạm vị hoạt động trong tỉnh, huyện bị giải thể
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động hoặc UBND cấp huyện gửi văn bản đề nghị giải thể hội về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định giải thể hội trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định giải thể hội, trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
Bước 4: UBND tỉnh thông báo quyết định giải thể hội trên Báo Thái Nguyên trong ba số liên tiếp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị giải thể hội của Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động hoặc UBND cấp huyện;
+ Báo cáo giải quyết tài chính, tài sản; các khoản nợ của hội.
* Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ
- Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí : không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
6. Thủ tục giải thể đối với hội có phạm vị hoạt động trong tỉnh, huyện tự giải thể
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hội có yêu cầu tự giải thể gửi đơn, kèm theo hồ sơ đề nghị tự giải thể hội về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Hội tự giải thể đăng thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên Báo Thái Nguyên trong năm số liên tiếp;
Bước 3: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định về việc giải thể hội, trình UBND tỉnh;
Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định giải thể hội;
Bước 5: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể hội;
+ Nghị quyết giải thể hội;
+ Bản kê khai tài sản, tài chính;
+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: sau 15 (mười năm) ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
7. Thủ tục phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hội có yêu cầu phê duyệt điều lệ gửi hồ sơ về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định phê duyệt điều lệ hội trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt điều lệ hội;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt điều lệ hội;
+ Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ; Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội;
+ Chương trình hoạt động của hội;
+ Nghị quyết đại hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
8. Thủ tục cho phép đặt Văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh tại tỉnh Thái Nguyên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hội có yêu cầu đặt văn phòng đại diện tại tỉnh Thái Nguyên gửi hồ sơ về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép đặt văn phòng đại diện của hội tại tỉnh Thái Nguyên, trả kết quả cho đối tượng thực hiện thực hiện thủ tục hành chính;
Bước 4: Sau khi được sự đồng ý của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc cho phép đặt văn phòng đại diện, hội phải báo cáo bằng văn bản với Bộ Nội vụ và Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin đặt văn phòng đại diện (trong đó nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện; số hội viên của hội tại tỉnh Thái Nguyên; nơi đặt trụ sở: địa điểm, điện thoại, fax...);
+ Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
+ Bản sao Quyết định thành lập hội, điều lệ hội;
+ Giấy tờ hợp lệ liên quan đế quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
9. Thủ tục cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban sáng lập quỹ gửi hồ sơ xin phép thành lập quỹ về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thành lập quỹ;
+ Dự thảo điều lệ quỹ;
+ Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 30/2012/NĐ-CP;
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 11 Nghị định 30/2012/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
10. Thủ tục tạm đình chỉ hoạt động quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quỹ hoạt động hoặc UBND cấp huyện có văn bản đề nghị tạm đình chỉ hoạt động của quỹ gửi về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định tạm đình chỉ hoạt động quỹ trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Các văn bản vi phạm quy định hoạt động;
+ Công văn của Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quỹ hoạt động hoặc UBND cấp huyện đề nghị tạm đình chỉ hoạt động của quỹ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 15 (mười năm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận sai phạm tại quỹ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
11. Thủ tục tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đề nghị về việc tự giải thể về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Hội đồng quản lý quỹ thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên tiếp trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở tỉnh Thái Nguyên;
Bước 3: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh;
Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định giải thể quỹ;
Bước 5: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể, nêu rõ lý do tự giải thể quỹ;
+ Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng ban Kiểm tra, Giám đốc quỹ và phụ trách kế toán;
+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, thời hạn thanh toán các khoản nợ;
+ Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) của Hội đồng quản lý quỹ cho tổ chức, cá nhân có liên quan và trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở tỉnh Thái Nguyên;
+ Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ;
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: sau 15 (mười năm) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
12. Thủ tục giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập) bị giải thể
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quỹ hoạt động hoặc UBND cấp huyện có văn bản đề nghị giải thể quỹ gửi về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định và dự thảo Thông báo, Quyết định giải thể quỹ trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh thông báo về việc giải thể quỹ và thời hạn thanh toán nợ, thanh lý tài sản, tài chính của quỹ liên tiếp trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở tỉnh Thái Nguyên; Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo mà không có đơn, thư khiếu nại;
Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định giải thể quỹ;
Bước 5: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị giải thể quỹ của Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quỹ hoạt động hoặc UBND cấp huyện;
+ Các văn bản chứng minh quỹ vi phạm quy định;
+ Biên bản kiểm kê tài sản, tài chính;
+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, thời hạn thanh toán các khoản nợ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: sau 15 (mười năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo mà không có đơn, thư khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
13. Thủ tục thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đề nghị về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin thay đổi hoặc cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ, nêu rõ lý do về việc xin thay đổi hoặc cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ;
+ Dự thảo Điều lệ sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời gian giải quyết:
+ Thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ: 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ: 15 (mười năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
14. Thủ tục thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quỹ hoạt động hoặc UBND cấp huyện có văn bản đề nghị gửi về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định thu hồi giấy phép thành lập quỹ trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể quỹ có hiệu lực hoặc sau 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ mà tài sản đóng góp thành lập quỹ vẫn chưa chuyển quyền sở hữu cho quỹ;
+ Công văn đề nghị thu hồi giấy phép thành lập quỹ của Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quỹ hoạt động hoặc UBND cấp huyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
15. Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Quỹ thực hiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách gửi hồ sơ về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ;
+ Dự thảo Điều lệ quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ;
+ Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
+ Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
+ Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ;
* Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
16. Thủ tục đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Quỹ xin đổi tên gửi hồ sơ về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định đổi tên quỹ trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi tên quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi tên quỹ;
+ Dự thảo Điều lệ sửa đổi, bổ sung;
+ Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ
- Thời gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
PHỤ LỤC 2:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HUỶ BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 865/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT | Tên thủ tục hành chính | Số, ký hiệu của hồ sơ TTHC trên CSDL Quốc gia | Văn bản QPPL có quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ |
I. Lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức nhà nước | |||
1 | Thi tuyển công chức | T-TNG-163235-TT | - Nghị định số 24/2010/NĐ-CP , ngày 15/3/2010 của Chính phủ, quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. - Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phân cấp và quy định việc tuyển dụng công chức tỉnh Thái Nguyên. |
II. Lĩnh vực hội, tổ chức phi Chính phủ | |||
1 | Thủ tục thay đổi trụ sở làm việc của hội và thay đổi Chủ tịch, Phó chủ tịch hoặc Tổng thư ký, các chức danh tương đương. | T-TNG-163354-TT | Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP . |
2 | Thủ tục cho phép đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh tại tỉnh Thái Nguyên. | T-TNG-163355-TT | Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. |
- 1Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 1Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 46/2011/QĐ-UBND về phân cấp và quy định việc tuyển dụng công chức tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
- 8Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 9Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 865/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Dương Ngọc Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra