Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 863/2003/QĐ-UB | Hà Nam, ngày 05 tháng 8 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH, ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20/5/1998 và Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước;
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi) ngày 9/6/2000, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ (sửa đổi), bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 36/NĐ-CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ ban hành quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Xét đề nghị của Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào các Khi công nghiệp, tỉnh Hà Nam”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Trưởng ban quản lý các KCN; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH, ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 863/2003/QĐ-UB ngày 05/8/2003 của UBND tỉnh Hà Nam)
Tất cả các nhà đầu tư vào các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam đều được hưởng những ưu đãi chung theo quy định của Nhà nước Việt Nam và những ưu đãi đầu tư theo quy định này.
Điều 1. Điều kiện đầu tư vào các Khu công nghiệp
1. Điều kiện về ngành nghề, lĩnh vực đầu tư:
- Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ, dệt, may, da giày, cơ khí thu hút nhiều lao động.
- Đầu tư phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp (đá, mem, gốm, sứ…)
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp để cho thuê.
2. Các điều kiện về công nghiệp và vệ sinh môi trường
- Công nghệ, thiết bị đầu tư trong Khu công nghiệp phải bảo đảm tính tiên tiến. Khuyến khích công nghệ kỹ thuật cao, sản phẩm có hàm lượng trí tuệ cao, không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
- Không tiếp nhận dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp của tỉnh như: Điện nguyên tử, sản xuất các chấp phóng xạ, vật liệu nổ, hoá chất độc hại.
Điều 2. ưu đãi về chuẩn bị mặt bằng và xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
1. Chuẩn bị mặt bằng:
- UBND tỉnh chịu trách nhiệm việc thu hồi đất giải phóng mặt bằng và hỗ trợ 30 % tổng kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng cho các nhà đầu tư vào Khu công nghiệp.
2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
- UBND tỉnh đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật chủ yếu gồm: Hè, đường giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp điện, điện chiếu sáng, cây xanh ngoài hàng rào Doanh nghiệp và đáp ứng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào Khu công nghiệp.
- Các nhà đầu tư tự xây dựng các công trình hạ tầng bên trong hàng rào Doanh nghiệp theo chứng chỉ quy hoạch xây dựng và yêu cầu sản xuất kinh doanh theo đúng dự án đã đăng ký.
Điều 3. Ưu đãi về sử dụng đất.
1. Giáo thuê đất: Nhà đầu tư được hướng dẫn để chọn một trong các khu công nghiệp của tỉnh để xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh và được hưởng mức giá thuê đất (Quy đổi về đồng đôla Mỹ) là: 0,12USD/m2/năm.
2. Miễn, giảm tiền thuê đất:
Các dự án đầu tư nước ngoài và các dự án đầu tư nằm trong danh mục A Nghị định 51/CP; dự án có sử dụng từ 50 lao động địa phương trở lê theo luật khuyến khích đầu tư trong nước: Được miễn 10 năm và được giảm 50% tiền thuê đất trong 10 năm tiếp theo.
Ngoài quy định trên:
+ Các dự án sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản, đầu tư thí nghiệm nghiên cứu khoa học thì mức giá thuê đất được giảm 50%.
+ Nhà đầu tư hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Hà Nam, nếu thu hút thêm được nhà đầu tư mới về đầu tư có hiệu quả vào các khu công nghiệp, sẽ được giảm 50% tiền thuê đất trong suốt thời gian thực hiện dự án.
3. Nhà đầu tư được giao đất trong các kết cấu hạ tầng quá 6 tháng không triển khai dự án đầu tư thì bị thu hồi đất. Nhà đầu tư được thuê đất trực tiếp với tỉnh, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời hạn thuê đất tối đa để thực hiện dự án đầu tư là 50 năm.
Điều 4. Ưu đãi hạ tầng kỹ thuật
Các dự án đầu tư trước 31/12/2004 mức thu hạ tầng kỹ thuật (Có cả phí hạ tầng) đối với các Doanh nghiệp vào KCN là 44.000 đồng/m2/năm).
Điều 5. Các chính sách ưu đãi khác:
1. Ưu đãi về vốn: Các nhà đầu tư vào khu công nghiệp được vay vốn tín dụng ưu đãi, hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh vay theo các quy định của Nhà nước.
2. Chính sách về lao động, đào tạo lao động
- Nhà đầu tư vào Khu công nghiệp có nghĩa vụ nhận lao động trong các hộ gia đình có đất chuyển giao cho tỉnh lập Khu công nghiệp, với điều kiện số lao động này đáp ứng đủ tiêu chuẩn tuyển dụng của Doanh nghiệp và được hưởng ưu đãi trên.
3. Các thông tin cần thiết (Không thuộc danh mục bí mật Nhà nước), các quy định về ưu đãi, khuyến khích và các vấn đề có liên qua khi nghiên cứu cơ hội đầu tư, xúc tiến thương mại, chuẩn bị hồ sơ, dự án đầu tư được Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cung cấp miễn phí.
Điều 6. Về bảo đảm đầu tư
UBND tỉnh bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong các Khu công nghiệp, bồi thường quyền lợi cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật khi có thay đổi làm thiệt hại đến lợi ích của nhà đầu tư.
Điều 7. Việc kiểm tra, thanh tra, kiểm sát hoạt động kinh doanh ở các Doanh nghiệp trong Khu công nghiệp được thực hiện theo đúng quy định của Chính Phủ.
Điều 8. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh là đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn các Doanh nghiệp về thủ tục đầu tư vào các Khu công nghiệp theo quy định hiện hành và báo cáo UBND tỉnh.
Điều 9. Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, Ban quản lý các Khu công nghiệp, các nhà đầu tư thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung trong bản quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp Long Giang, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Quyết định 3667/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1428/2001/QĐ-UB, 863/2003/QĐ-UB và 829/2003/QĐ-UB do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1428/2001/QĐ-UB, 863/2003/QĐ-UB và 829/2003/QĐ-UB do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 3Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 4Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 5Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 6Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 7Nghị định 27/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp Long Giang, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 12Quyết định 3667/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 863/2003/QĐ-UB quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 863/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Đinh Văn Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra