- 1Quyết định 14/2004/QĐ-BXD ban hành định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 5Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 590/QĐ-BXD năm 2014 công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 về Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 861/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ QUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc Ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD ngày 14/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý vận hành mạng lưới cấp nước;
Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi tại Tờ trình số 249/TTr-CNQN ngày 4/10/2017 về việc điều chỉnh thuế tài nguyên vào giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt để nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2936/STC-QLGCS ngày 08/11/2017 về việc phê duyệt phương án điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối với hộ dân cư sử dụng nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án điều chỉnh giá tiêu thụ nước nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi; như sau:
1. Nội dung chủ yếu:
a) Sản lượng nước sản xuất: 7.998.100 m3/năm;
b) Tỷ lệ hao hụt trong khâu tiêu thụ nước tính theo mức bình quân thực tế: 21,33%;
c) Sản lượng nước thương phẩm: 6.292.100 m3/năm (đã trừ hao hụt);
d) Giá tiêu thụ nước sạch bình quân (đã có thuế VAT): 7.041 đồng/m3 (làm tròn số)
2. Giá tiêu thụ nước sạch theo từng mục đích sử dụng:
Mục đích sử dụng | Lượng nước sử dụng/tháng | Giá tiêu thụ nước sạch hiện hành theo mục đích sử dụng đã bao gồm thuế VAT (đồng/m3) | Hệ số | Giá tiêu thụ nước sạch điều chỉnh theo mục đích sử dụng đã bao gồm thuế VAT (đồng/m3) | |
Mức | Ký hiệu | ||||
Sinh hoạt các hộ dân cư (hộ/tháng) | 10m3 đầu tiên | SH1 | 4.834 | 0,7 | 4.929 |
Trên 10m3 -20m3 | SH2 | 6.906 | 1,0 | 7.041 | |
Trên 20m3 | SH3 | 8.287 | 1,2 | 8.449 | |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | Theo thực tế sử dụng | HCSN | 8.287 | 1,2 | 8.449 |
Sản xuất vật chất | Theo thực tế sử dụng | SX | 8.978 | 1,3 | 9.153 |
Kinh doanh dịch vụ | Theo thực tế sử dụng | DV | 13.812 | 2,0 | 14.082 |
Điều 2. Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi có trách nhiệm:
1. Quyết định giá tiêu thụ nước sạch cho các mục đích sử dụng khác ngoài giá nước sạch cho sinh hoạt và phải đảm bảo không được cao hơn mức giá tiêu thụ nước sạch của từng mục đích sử dụng theo phương án giá được phê duyệt.
2. Đảm bảo cung cấp nước sạch đủ về số lượng theo phương án điều chỉnh, bổ sung được duyệt và chất lượng nước phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật của ngành y tế.
3. Tổ chức thực hiện thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và các khoản thu khác (nếu có).
4. Nộp tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, được áp dụng từ ngày 01/12/2017 và thay thế Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi.
Đối với tiền dịch vụ môi trường rừng: Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi có trách nhiệm nộp vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 6938/UBND-NNTN ngày 30/11/2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công ty cổ phần cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Nước và Môi trường Mang Thít do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại N.I.D do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng
- 4Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Quyết định 14/2004/QĐ-BXD ban hành định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 5Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 590/QĐ-BXD năm 2014 công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 về Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 14Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Nước và Môi trường Mang Thít do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 15Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại N.I.D do tỉnh Bến Tre ban hành
- 16Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt phương án điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi
- Số hiệu: 861/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2017
- Ngày hết hiệu lực: 06/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực