Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 860/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 24 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 1903/KH-UBND ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 198/TTr-STTTT ngày 16/3/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình quy trình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Đăng ký số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối đối với từng dịch vụ công trực tuyến, đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
STT | Tên dịch vụ công | Mức độ dịch vụ công trực tuyến |
1 | Thủ tục cấp Giấy phép xuất bản bản tin | 3 |
2 | Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh | 4 |
3 | Thủ tục cho phép họp báo (trong nước) | 3 |
4 | Thủ tục đăng ký hoạt động cơ sở in | 3 |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc (tóm tắt) | Thời gian thực hiện |
| Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp giấy phép xuất bản bản tin”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản tin theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông); - Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương đối với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam (Bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu); - Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (bản chính); - Mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Chuyên viên Phòng TTBCXB | Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (dự thảo Giấy phép xuất bản bản tin hoặc Văn bản từ chối cấp phép). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 27 ngày làm việc |
Bước 3 | Lãnh đạo Phòng TTBCXB | Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Sở TT&TT | Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả | Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy phép/Văn bản đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký. | 04 giờ làm việc |
| Người nộp hồ sơ | Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 30 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin: .....................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: ...................................... Fax:......................................................
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác ...................................... Cấp ngày: ..................................... ............................ ..
- Cơ quan cấp: ...............................................................................................
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin:
- Họ và tên: ..................................... Sinh ngày: ................ Quốc tịch: ...................
- Chức danh: ............................................................................................................
- Số CMND (hoặc Hộ chiếu) số: ...................................... Nơi cấp: ........................
- Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ..........................................................................
3. Tên gọi của Bản tin: ..........................................................................................
4. Mục đích xuất bản: ............................................................................................
5. Nội dung thông tin: ............................................................................................
6. Đối tượng phục vụ: . ...........................................................................................
7. Phạm vi phát hành: ...........................................................................................
8. Thể thức xuất bản:
- Kỳ hạn xuất bản: ...................................................................................................
- Khuôn khổ: ............................................................................................................
- Số trang: ................................................................................................................
- Số lượng: ...............................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện: ................................................................................................
9. Nơi in: . ................................................................................................................
10. Địa điểm xuất bản Bản tin: .............................................................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................. Fax: ...................................................
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin cam kết những điều trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| …., ngày... tháng... năm 20... |
Mẫu số 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT)
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-XBBT | ….., ngày tháng năm 20… |
GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05/4/2016;
Căn cứ Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san;
Theo đề nghị tại văn bản số ……. ngày ... tháng ... năm 20... của …; Theo đề nghị của …,
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Tên cơ quan, tổ chức xuất bản Bản tin:
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................. Fax: ..........................................................
- Địa chỉ thư điện tử: .........................................................................................................
2. Tên gọi của Bản tin: ...................................................................................................
3. Mục đích, nội dung thông tin của Bản tin: ...............................................................
4. Đối tượng phục vụ: .....................................................................................................
5. Thể thức xuất bản: .....................................................................................................
- Kỳ hạn xuất bản: ............................................................................................................
- Khuôn khổ: .....................................................................................................................
- Số trang: .........................................................................................................................
- Số lượng: ........................................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện: ........................................................................................................
6. Phạm vi phát hành: ....................................................................................................
7. Địa điểm xuất bản Bản tin: ........................................................................................
8. Người chịu trách nhiệm xuất bản:
- Họ và tên: .......................................................................................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................................
9. Hiệu lực của giấy phép:
Giấy phép xuất bản Bản tin có hiệu lực kể từ ngày ..........................................................
10. Cơ quan, tổ chức phải thực hiện đúng các quy định của Luật báo chí năm 2016, các văn bản pháp luật có liên quan và những điều ghi trong Giấy phép xuất bản Bản tin./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc (tóm tắt) | Thời gian thực hiện |
| Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu số 07 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT- BTTTT); - Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu số 08 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. Lưu ý: Nếu nộp hồ sơ trực tiếp thì kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép là 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/ hoặc trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận; cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Chuyên viên Phòng TTBCXB | Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (dự thảo Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, kèm theo 02 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu được in hoặc lấy ra từ thành phần hồ sơ nộp). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 12 ngày làm việc |
Bước 3 | Lãnh đạo Phòng TTBCXB | Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Sở TT&TT | Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả | * Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy phép đã được ký duyệt (kèm 02 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu có điền thông tin số và ngày cấp giấy phép, đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục) theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký. * Bộ phận một cửa hướng dẫn, xác nhận việc nộp/thu lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ (bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp). | 04 giờ làm việc |
| Người nộp hồ sơ | Thanh toán lệ phí và nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 15 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 07 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./. (nếu có) | ...... , ngày ........ tháng ......... năm ...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Trụ sở (địa chỉ): Số điện thoại:
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
2. Tổng số bản:
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
4. Từ nước (xuất xứ):
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
6. Cửa khẩu nhập:
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình xem xét, cấp giấy phép./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 08 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …… , ngày ........... tháng ........... năm .......... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày ......... tháng ......... năm )
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT | Mã ISBN | Tên gốc của XBP | Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt | Tác giả | Nhà xuất bản | Thể loại | Số bản | Tóm tắt nội dung | Có kèm theo | Phạm vi sử dụng | Hình thức khác của xuất bản phẩm | ||
Đĩa | Băng | Cassette | |||||||||||
Nhà cung cấp:........ | |||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:....... | |||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Sở Thông tin và Truyền thông .......... cấp Giấy phép nhập khẩu số ....../.... ngày .... tháng ...... năm ..........
Chú thích: (1) Danh mục phải được Sở Thông tin và Truyền thông đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.
Mẫu số 09 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP (1) | ...... , ngày........ tháng....... năm........ |
GIẤY PHÉP
Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh của tổ chức, cá nhân
................ngày .......... tháng ......... năm ,
CHO PHÉP:
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
1. Tổ chức/cá nhân được nhập khẩu xuất bản phẩm nước ngoài không kinh doanh, cụ thể:
- Tổng số tên:
- Tổng số bản:
- Tổng số băng, đĩa, cassette:
- Từ nước (xuất xứ):
- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
- Cửa khẩu nhập:
(Kèm theo 02 danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu đã được đóng dấu của Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông)
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp xuất bản phẩm sau đây để Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định nội dung trước khi phát hành (nếu có):
..................................................................
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đúng nội dung giấy phép này và các quy định của pháp luật về nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
4. Giấy phép bị sửa chữa, tẩy xoá, photocopy không có giá trị thực hiện. Giấy phép có giá trị cho đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan./.
| GIÁM ĐỐC |
Chú thích: (1) Chữ viết tắt tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO PHÉP HỌP BÁO (TRONG NƯỚC)
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc (tóm tắt) | Thời gian thực hiện |
| Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cho phép họp báo (trong nước)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản thông báo họp báo có ký tên, đóng dấu, gồm những thông tin sau: + Địa điểm họp báo + Thời gian họp báo + Nội dung họp báo + Người chủ trì họp báo 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp / hoặc trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận; cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Chuyên viên Phòng TTBCXB | Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (dự thảo Văn bản trả lời về việc họp báo). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Lãnh đạo Phòng TTBCXB | Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 giờ làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Sở TT&TT | Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). | 01 giờ làm việc |
Bước 5 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả | Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Văn bản đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo đã có kết quả chờ trả. | 02 giờ làm việc |
| Người nộp hồ sơ | Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (văn bản điện tử/số hóa, nếu có nhu cầu). | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 01 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm: Không.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc (tóm tắt) | Thời gian thực hiện |
| Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký hoạt động cơ sở in” 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu số 11 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. Lưu ý: Nếu nộp hồ sơ trực tiếp thì Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in là 02 (hai) bản giống nhau, sau khi xác nhận 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý và 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận; cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Chuyên viên Phòng TTBCXB | Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Tờ khai đăng ký hoạt động in được in hoặc lấy ra trong thành phần hồ sơ nộp và bổ sung nội dung xác nhận của Sở TT&TT). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 02 ngày làm việc |
Bước 3 | Lãnh đạo Phòng TTBCXB | Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Sở TT&TT | Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả | Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in có nội dung xác nhận và đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo đã có kết quả chờ trả. | 04 giờ làm việc |
| Người nộp hồ sơ | Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 05 ngày làm việc |
*Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 11
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG IN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ (nếu có) | ……, ngày … tháng … năm …. |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
- Tên cơ sở in khai đăng ký: ..................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: 1
- Điện thoại: .................................. Fax:.............................. Email: ................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc số ................. ngày ......... tháng ........... nơi cấp ................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: 2
- Điện thoại: ........................... Fax: ....................................... Email: .................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: .................................................. CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số..........ngày…… tháng ..... năm............. ; nơi cấp ...................... ...................... hoặc số định danh cá nhân:........................
- Chức vụ: ................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): .....................................
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.....................................
.............................................................................................................................................
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)........................................................
Số TT | Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ) | Hãng sản xuất | Mode l | Số định danh thiết bị (Số máy) | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Số lượng (chiếc) | Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng) | Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in) | Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị | Số, ngày, tháng , năm giấy phép nhập khẩu thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số.................ngày…… tháng ..... năm nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.)
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ - Đăng ký: □3 - Không đăng ký: □4 (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Vào sổ:
Số /CXBIPH (STTTT)-ĐKHĐI
Ngày ...... tháng ...... năm ..........
1 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
2 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
3 Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.
4 Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- 1Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 4211/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tỉnh Bình Định
- 3Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2019 về tăng cường hiệu quả khai thác, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 496/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 cấp tỉnh thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 5Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Quảng Bình
- 7Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 4487/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
- 1Luật xuất bản 2012
- 2Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật xuất bản
- 3Thông tư 23/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Xuất bản do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Luật Báo chí 2016
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 48/2016/TT-BTTTT hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 25/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 11Kế hoạch 1903/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020
- 12Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 4211/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tỉnh Bình Định
- 14Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2019 về tăng cường hiệu quả khai thác, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 496/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 cấp tỉnh thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 16Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Quảng Bình
- 18Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 19Quyết định 4487/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
Quyết định 860/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 860/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra