Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 860/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 09 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ I NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng quý 1 năm 2013 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT; HP, CN, HB, TN, VC, HgP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Đức Vinh

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 1 NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày 09/4/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Công bố Chỉ số giá xây dựng quý 1 năm 2013)

A. GIỚI THIỆU CHUNG

I. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

- Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

- Công bố giá vật liệu xây dựng tỉnh Khánh Hòa tháng 12 năm 2012, tháng 01 và tháng 02 năm 2013;

- Các tài liệu khảo sát về giá vật liệu xây dựng tháng 3/2013 tỉnh Khánh Hòa và các tài liệu khác có liên quan;

II. Thuyết minh tính toán

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng;

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như  sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình  là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Chỉ số giáy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh (Trong tập Chỉ số giá này, thời điểm gốc được quy định là năm 2011). Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý 1 năm 2013 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.

4. Các chỉ số giá xây dựng của Quý 1 năm 2013 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quý 1 năm 2013 tương ứng.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng tại tỉnh Khánh Hòa. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

7. Tại Phần C của Tập chỉ số giá này là các Bảng phụ lục chỉ số giá của Quý 1 năm 2013 so với năm 2006 (là thời điểm gốc đã sử dụng để tính toán chỉ số giá của năm 2012 trở về trước), nhằm để thuận tiện việc so sánh biến động của các chỉ số giá năm 2013 so với chỉ số giá đã công bố trước đây.

B. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ 1/2013

Bảng 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH

2011

Quý 1/2013

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

114,25

2

Công trình giáo dục

100

112,98

3

Công trình văn hóa

100

108,24

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

112,21

5

Công trình y tế

100

109,57

6

Công trình khách sạn

100

111,13

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

115,50

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

105,75

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây

100

109,51

 

Trạm biến áp

100

105,88

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

105,62

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

106,43

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

107,13

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

122,58

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

125,41

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

119,54

3

Công trình sân bay:

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

100

117,99

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

100

118,95

2

Kênh bêtông ximăng

100

122,60

3

Tường chắn BTCT

100

116,10

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

122,50

2

Công trình mạng thoát nước

100

120,31

3

Công trình xử lý nước thải

100

108,67

Bảng 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại hình công trình

2011

Quý 1/2013

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

115,72

2

Công trình giáo dục

100

114,94

3

Công trình văn hóa

100

111,49

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

114,90

5

Công trình y tế

100

117,15

6

Công trình khách sạn

100

114,49

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi..)

100

122,54

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

113,25

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây

100

109,83

 

Trạm biến áp

100

115,64

2

Công trình công nghiệp dệt, may

100

113,35

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

115,95

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

115,05

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

122,98

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

125,74

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

119,65

3

Công trình sân bay:

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

100

118,69

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

100

119,53

2

Kênh bê tông ximăng

100

123,49

3

Tường chắn BTCT

100

116,10

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

122,50

2

Công trình thoát nước

100

120,31

3

Công trình xử lý nước thải

100

119,21

Bảng 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH

Năm 2011

Quý 1 Năm 2013

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

100

100

100

104,28

153,31

130,83

2

Công trình giáo dục

100

100

100

103,22

153,31

130,83

3

Công trình văn hóa

100

100

100

100,45

153,31

130,83

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

100

100

103,94

153,31

130,83

5

Công trình y tế

100

100

100

106,74

153,31

130,83

6

Công trình khách sạn

100

100

100

103,50

153,31

130,83

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

101

100

100

115,68

153,31

130,83

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

100

100

97,83

153,31

130,83

II

NG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

100

100

100

100,80

153,31

130,83

 

Trạm biến áp

100

100

100

103,34

153,31

130,83

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

100

100

101,33

153,31

130,83

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

100

100

104,75

153,31

130,83

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

100

100

103,21

153,31

130,83

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

 

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

100

100

114,30

153,31

130,83

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

100

100

121,81

153,31

130,83

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

100

100

106,59

153,31

130,83

3

Công trình sân bay:

 

 

 

 

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

100

100

100

108,22

153,31

130,83

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

100

100

100

106,14

153,31

130,83

2

Kênh bê tông ximăng

100

100

100

110,64

153,31

130,83

3

Tường chắn BTCT

100

100

100

108,65

153,31

130,83

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

100

100

113,23

153,31

130,83

2

Công trình mạng thoát nước

100

100

100

109,83

153,31

130,83

3

Công trình xử lý nước thải

100

100

100

105,73

153,31

130,83

Bảng 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị nh: %

STT

Loại vật liệu

Năm 2011

Quý I/2013

1

Xi măng

100

108,67

2

Cát

100

129,66

3

Đá dăm

100

125,93

4

Gạch chỉ

100

116,77

5

Gỗ xây dựng

100

113,34

6

Thép

100

94,21

7

Nhựa đường

100

124,09

8

Gạch lát

100

125,63

9

Tôn

100

132,51

10

Kính và khung nhôm

100

87,48

11

Sơn

100

111,81

12

Thiết bị điện

100

101,10

13

Vật tư, đường ống cấp nước

100

111,29

14

Xăng dầu, nhiên liệu

100

118,79

C. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ 1/2013 SO VỚI NĂM 2006

Bảng 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH

2006

Quý 1/2013

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

234,99

2

Công trình giáo dục

100

238,87

3

Công trình văn hóa

100

207,93

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

223,03

5

Công trình y tế

100

186,56

6

Công trình khách sạn

100

216,57

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

209,27

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

169,74

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây

100

257,56

 

Trạm biến áp

100

167,25

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

168,63

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

168,20

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

178,28

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

247,82

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

251,14

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

261,94

3

Công trình sân bay:

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

100

240,17

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

100

253,05

2

Kênh bêtông ximăng

100

258,14

3

Tường chắn BTCT

100

240,87

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

257,59

2

Công trình mạng thoát nước

100

253,13

3

Công trình xử lý nước thải

100

181,50

Bảng 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại hình công trình

2006

Quý 1/2013

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

247,55

2

Công trình giáo dục

100

258,39

3

Công trình văn hóa

100

248,96

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

247,65

5

Công trình y tế

100

243,52

6

Công trình khách sạn

100

245,20

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi..)

100

250,45

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

250,91

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây

100

263,06

 

Trạm biến áp

100

263,09

2

Công trình công nghiệp dệt, may

100

253,17

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

250,90

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

253,81

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

250,13

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

252,82

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

262,79

3

Công trình sân bay:

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

100

244,99

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

100

257,26

2

Kênh bê tông ximăng

100

263,68

3

Tường chắn BTCT

100

240,87

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

257,59

2

Công trình thoát nước

100

253,13

3

Công trình xử lý nước thải

100

263,26

Bảng 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH

Năm 2006

Quý 1 Năm 2013

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

100

100

100

202,16

411,11

259,37

2

Công trình giáo dục

100

100

100

216,18

411,11

259,37

3

Công trình văn hóa

100

100

100

212,96

411,11

259,37

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

100

100

208,28

411,11

259,37

5

Công trình y tế

100

100

100

200,32

411,11

259,37

6

Công trình khách sạn

100

100

100

207,58

411,11

259,37

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

101

100

100

223,87

411,11

259,37

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

100

100

210,01

411,11

259,37

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

100

100

100

237,02

411,11

259,37

 

Trạm biến áp

100

100

100

229,67

411,11

259,37

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

100

100

217,89

411,11

259,37

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

100

100

214,01

411,11

259,37

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

100

100

216,70

411,11

259,37

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

 

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

100

100

209,59

411,11

259,37

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

100

100

233,76

411,11

259,37

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

100

100

222,29

411,11

259,37

3

Công trình sân bay:

 

 

 

 

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

100

100

100

210,86

411,11

259,37

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

100

100

100

209,02

411,11

259,37

2

Kênh bê tông ximăng

100

100

100

206,19

411,11

259,37

3

Tường chắn BTCT

100

100

100

211,61

411,11

259,37

V

NG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

100

100

215,53

411,11

259,37

2

Công trình mạng thoát nước

100

100

100

211,61

411,11

259,37

3

Công trình xử lý nước thải

100

100

100

214,57

411,11

259,37

Bảng 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại vật liệu

2006

Quý I/2013

1

Xi măng

100

203,98

2

Cát

100

414,80

3

Đá dăm

100

203,34

4

Gạch chỉ

100

229,18

5

Gỗ xây dựng

100

138,45

6

Thép

100

217,47

7

Nhựa đường

100

241,46

8

Gạch lát

100

160,74

9

Tôn

100

140,43

10

Kính và khung nhôm

100

210,83

11

Sơn

100

155,42

12

Thiết bị điện

100

249,87

13

Vật tư, đường ống cấp nước

100

190,31

14

Xăng dầu, nhiên liệu

100

244,38