UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/QĐ-SXD.BSTCSG | Nghệ An, ngày 10 tháng 01 năm 2013 |
V/V CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 4 VÀ NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG NGHỆ AN
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Nghệ An;
Căn cứ Văn bản số 4217/UBND-CN ngày 25 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức xác định và định kỳ công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Ông Trưởng Ban soạn thảo chỉ số giá xây dựng tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng Quý 4 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng trong việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên, khuyến khích các dự án sử dụng ít hơn 30% vốn nhà nước và nguồn vốn khác áp dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
(Kèm theo Quyết định số 45/QĐ-SXD.BSTCSG ngày 10/01/2013 của Giám đốc Sở Xây dựng Nghệ An về việc công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 4 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và theo 3 vùng (khu vực):
- Vùng 1: Thành phố Vinh; thị xã Cửa Lò; các huyện: Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nam Đàn, Đô Lương, Yên Thành, Diễn Châu.
Đối với địa bàn thành phố Vinh do có chênh lệch mức lương tối thiểu (1.550.000 đ/tháng) đối với các địa bàn khác trong Vùng 1 nêu trên (1.400.000 đ/tháng) theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động, do đó chỉ số giá xây dựng khu vực thành phố Vinh áp dụng theo chỉ số giá xây dựng Vùng 1 nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình: HXDCT = 1,03;
Chỉ số giá phần xây dựng: HPXD = 1,03;
Chỉ số giá vật liệu: HVL = 1,00
Chỉ số giá nhân công: HNC =1,11;
Chỉ số giá máy thi công: HMTC = 1,02
Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu: HVLCY = 1,00.
- Vùng 2: thị xã Thái Hòa; các huyện: Thanh Chương, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Anh Sơn.
- Vùng 3: các huyện: Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn.
Bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng công trình;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc: là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh, tại tập chỉ số giá này thời điểm gốc là năm 2006. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh: là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác. Tại tập chỉ số giá này thời điểm so sánh là Quý 4 và năm 2012.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với dự án sản xuất, kinh doanh).
Đối với nhóm công trình nhà ở, chỉ số giá phản ánh biến động của nhóm công trình ≤ 5 tầng.
Đối với nhóm công trình y tế, chỉ số giá xây dựng chưa xét đến biến động của các chi phí thiết bị chuyên ngành y tế.
Đối với nhóm công trình giáo dục, chỉ số giá phản ánh biến động của nhóm công trình giáo dục gồm các trường mầm non, tiểu học, trung học. Chỉ số giá xây dựng chưa tính đến các công trình giáo dục loại khác.
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá phần xây dựng” đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, chi phí thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công” đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng “Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu” phản ánh mức độ biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý 4 và năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.
4. Các chỉ số giá xây dựng Quý 4 và năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quý 4 và năm 2012.
5. Chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Các công trình được lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện nay có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với thời kỳ gốc.
6. Đối với các công trình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố thì chủ đầu tư tổ chức xác định các chỉ số giá xây dựng cho công trình đó và quyết định việc áp dụng.
Riêng đối với chỉ số giá xây dựng áp dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư tổ chức xác định các chỉ số giá xây dựng cho công trình cụ thể và thỏa thuận với Sở Xây dựng trước khi áp dụng.
7. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính toán bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
8. Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm khi sử dụng chỉ số giá xây dựng tại quyết định này, chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và theo đúng các quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc đề nghị các Sở, Ngành, các chủ đầu tư, nhà thầu phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn theo thẩm quyền.
1. Chỉ số giá xây dựng tỉnh Nghệ An:
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 219,08 | 219,38 |
2 | Công trình giáo dục | 229,01 | 228,81 |
3 | Công trình văn hóa | 213,81 | 213,76 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 224,94 | 224,30 |
5 | Công trình y tế | 214,10 | 214,13 |
6 | Công trình khách sạn | 216,98 | 217,04 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây trung thế | 238,35 | 238,83 |
| Đường dây hạ thế | 234,93 | 234,15 |
| Trạm biến áp | 175,23 | 175,46 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường cấp phối | 240,54 | 239,11 |
| Đường bê tông xi măng | 237,55 | 235,88 |
| Đường nhựa asphan | 230,32 | 229,05 |
| Đường láng nhựa | 238,74 | 237,42 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 225,43 | 227,16 |
| Cống, tràn | 243,62 | 242,32 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Kênh bê tông | 232,33 | 232,90 |
2 | Hồ, đập | 231,28 | 230,27 |
3 | Đê, kè | 226,45 | 226,19 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 204,40 | 203,25 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 241,62 | 243,52 |
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 222,36 | 222,66 |
2 | Công trình giáo dục | 237,36 | 237,17 |
3 | Công trình văn hóa | 231,53 | 231,48 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 235,73 | 235,04 |
5 | Công trình y tế | 250,36 | 250,41 |
6 | Công trình khách sạn | 232,76 | 232,83 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây trung thế | 237,98 | 238,49 |
| Đường dây hạ thế | 237,81 | 236,94 |
| Trạm biến áp | 240,81 | 241,42 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường cấp phối | 237,55 | 236,02 |
| Đường bê tông xi măng | 234,13 | 232,35 |
| Đường nhựa asphan | 230,45 | 229,14 |
| Đường láng nhựa | 236,73 | 235,35 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 222,13 | 223,98 |
| Cống, tràn | 241,45 | 240,12 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Kênh bê tông | 233,47 | 234,05 |
2 | Hồ, đập | 229,26 | 228,20 |
3 | Đê, kè | 225,32 | 225,06 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 201,03 | 199,81 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 240,64 | 242,57 |
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 186,75 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình giáo dục | 199,12 | 380,86 | 172,37 |
3 | Công trình văn hóa | 193,37 | 380,86 | 172,37 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 199,50 | 380,86 | 172,37 |
5 | Công trình y tế | 214,14 | 380,86 | 172,37 |
6 | Công trình khách sạn | 199,71 | 380,86 | 172,37 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
| Đường dây trung thế | 196,37 | 380,86 | 172,37 |
| Đường dây hạ thế | 200,70 | 380,86 | 172,37 |
| Trạm biến áp | 206,98 | 380,86 | 172,37 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
| Đường cấp phối | 193,66 | 380,86 | 172,37 |
| Đường bê tông xi măng | 199,87 | 380,86 | 172,37 |
| Đường nhựa asphan | 218,73 | 380,86 | 172,37 |
| Đường láng nhựa | 217,28 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 196,44 | 380,86 | 172,37 |
| Cống, tràn | 213,56 | 380,86 | 172,37 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
1 | Kênh bê tông | 180,55 | 380,86 | 172,37 |
2 | Hồ, đập | 197,02 | 380,86 | 172,37 |
3 | Đê, kè | 187,28 | 380,86 | 172,37 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 155,54 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 198,16 | 380,86 | 172,37 |
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Năm 2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 186,90 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình giáo dục | 198,88 | 380,86 | 169,92 |
3 | Công trình văn hóa | 193,09 | 380,86 | 169,92 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 198,37 | 380,86 | 169,92 |
5 | Công trình y tế | 213,95 | 380,86 | 169,92 |
6 | Công trình khách sạn | 199,96 | 380,86 | 169,92 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
| Đường dây trung thế | 196,98 | 380,86 | 169,92 |
| Đường dây hạ thế | 199,52 | 380,86 | 169,92 |
| Trạm biến áp | 207,68 | 380,86 | 169,92 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
| Đường cấp phối | 192,09 | 380,86 | 169,92 |
| Đường bê tông xi măng | 197,70 | 380,86 | 169,92 |
| Đường nhựa asphan | 218,18 | 380,86 | 169,92 |
| Đường láng nhựa | 216,34 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 200,61 | 380,86 | 169,92 |
| Cống, tràn | 211,74 | 380,86 | 169,92 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
1 | Kênh bê tông | 181,46 | 380,86 | 169,92 |
2 | Hồ, đập | 196,14 | 380,86 | 169,92 |
3 | Đê, kè | 187,16 | 380,86 | 169,92 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 154,15 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 201,07 | 380,86 | 169,92 |
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI VẬT LIỆU | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
1 | Xi măng | 177,28 | 176,78 |
2 | Cát xây dựng | 242,60 | 233,98 |
3 | Đá xây dựng | 213,67 | 208,86 |
4 | Gạch xây | 298,27 | 300,44 |
5 | Gỗ xây dựng | 182,50 | 182,50 |
6 | Thép xây dựng | 196,07 | 204,14 |
7 | Nhựa đường | 269,10 | 267,77 |
8 | Gạch ốp lát | 147,76 | 147,00 |
9 | Vật liệu tấm lợp, bao che | 169,52 | 168,60 |
10 | Kính xây dựng | 182,44 | 162,46 |
11 | Sơn và vật liệu sơn | 181,42 | 170,51 |
12 | Vật tư ngành điện | 196,78 | 194,60 |
13 | Vật tư, đường ống nước | 125,35 | 124,26 |
2. Chỉ số giá xây dựng Vùng 1 - tỉnh Nghệ An:
Bảng 5
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 216,58 | 217,14 |
2 | Công trình giáo dục | 226,19 | 226,19 |
3 | Công trình văn hóa | 210,58 | 210,68 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 222,27 | 221,82 |
5 | Công trình y tế | 211,37 | 211,64 |
6 | Công trình khách sạn | 214,93 | 215,13 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây trung thế | 236,94 | 237,45 |
| Đường dây hạ thế | 233,91 | 233,11 |
| Trạm biến áp | 174,69 | 174,94 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường cấp phối | 239,31 | 237,81 |
| Đường bê tông xi măng | 236,50 | 234,80 |
| Đường nhựa asphan | 229,30 | 228,03 |
| Đường láng nhựa | 237,95 | 236,61 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 223,80 | 225,63 |
| Cống, tràn | 242,52 | 241,14 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Kênh bê tông | 229,36 | 230,20 |
2 | Hồ, đập | 229,85 | 228,81 |
3 | Đê, kè | 224,54 | 224,27 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 203,75 | 202,42 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 239,38 | 241,35 |
Bảng 6
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 219,73 | 220,30 |
2 | Công trình giáo dục | 234,39 | 234,39 |
3 | Công trình văn hóa | 227,97 | 228,10 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 232,82 | 232,33 |
5 | Công trình y tế | 247,10 | 247,42 |
6 | Công trình khách sạn | 230,55 | 230,79 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây trung thế | 236,37 | 236,92 |
| Đường dây hạ thế | 236,69 | 235,82 |
| Trạm biến áp | 239,48 | 240,16 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường cấp phối | 236,18 | 234,58 |
| Đường bê tông xi măng | 232,89 | 231,08 |
| Đường nhựa asphan | 229,41 | 228,10 |
| Đường láng nhựa | 235,86 | 234,47 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 220,87 | 222,78 |
| Cống, tràn | 240,27 | 238,85 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Kênh bê tông | 230,37 | 231,25 |
2 | Hồ, đập | 227,70 | 226,59 |
3 | Đê, kè | 223,33 | 223,06 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 200,29 | 198,89 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 238,32 | 240,33 |
Bảng 7
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 182,99 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình giáo dục | 196,05 | 380,86 | 172,37 |
3 | Công trình văn hóa | 188,15 | 380,86 | 172,37 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 196,13 | 380,86 | 172,37 |
5 | Công trình y tế | 210,13 | 380,86 | 172,37 |
6 | Công trình khách sạn | 197,63 | 380,86 | 172,37 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
| Đường dây trung thế | 195,82 | 380,86 | 172,37 |
| Đường dây hạ thế | 200,65 | 380,86 | 172,37 |
| Trạm biến áp | 206,48 | 380,86 | 172,37 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
| Đường cấp phối | 193,73 | 380,86 | 172,37 |
| Đường bê tông xi măng | 199,34 | 380,86 | 172,37 |
| Đường nhựa asphan | 217,42 | 380,86 | 172,37 |
| Đường láng nhựa | 217,08 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 195,36 | 380,86 | 172,37 |
| Cống, tràn | 213,71 | 380,86 | 172,37 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
1 | Kênh bê tông | 176,48 | 380,86 | 172,37 |
2 | Hồ, đập | 196,01 | 380,86 | 172,37 |
3 | Đê, kè | 186,24 | 380,86 | 172,37 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 156,18 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 196,00 | 380,86 | 172,37 |
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Năm 2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 183,79 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình giáo dục | 196,34 | 380,86 | 169,92 |
3 | Công trình văn hóa | 188,35 | 380,86 | 169,92 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 195,57 | 380,86 | 169,92 |
5 | Công trình y tế | 210,67 | 380,86 | 169,92 |
6 | Công trình khách sạn | 198,29 | 380,86 | 169,92 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
| Đường dây trung thế | 196,56 | 380,86 | 169,92 |
| Đường dây hạ thế | 199,54 | 380,86 | 169,92 |
| Trạm biến áp | 207,29 | 380,86 | 169,92 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
| Đường cấp phối | 192,18 | 380,86 | 169,92 |
| Đường bê tông xi măng | 197,25 | 380,86 | 169,92 |
| Đường nhựa asphan | 216,96 | 380,86 | 169,92 |
| Đường láng nhựa | 216,23 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 199,75 | 380,86 | 169,92 |
| Cống, tràn | 211,86 | 380,86 | 169,92 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
1 | Kênh bê tông | 178,22 | 380,86 | 169,92 |
2 | Hồ, đập | 195,23 | 380,86 | 169,92 |
3 | Đê, kè | 186,29 | 380,86 | 169,92 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 154,47 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 199,09 | 380,86 | 169,92 |
Bảng 8
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI VẬT LIỆU | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
1 | Xi măng | 176,66 | 176,66 |
2 | Cát xây dựng | 256,49 | 243,40 |
3 | Đá xây dựng | 213,50 | 208,67 |
4 | Gạch xây | 271,09 | 278,44 |
5 | Gỗ xây dựng | 173,83 | 173,83 |
6 | Thép xây dựng | 195,12 | 203,55 |
7 | Nhựa đường | 269,76 | 268,43 |
8 | Gạch ốp lát | 147,76 | 147,00 |
9 | Vật liệu tấm lợp, bao che | 165,00 | 165,03 |
10 | Kính xây dựng | 182,44 | 162,46 |
11 | Sơn và vật liệu sơn | 181,42 | 170,51 |
12 | Vật tư ngành điện | 196,78 | 194,60 |
13 | Vật tư, đường ống nước | 125,35 | 124,26 |
3. Chỉ số giá xây dựng Vùng 2 - tỉnh Nghệ An:
Bảng 9
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 219,97 | 220,15 |
2 | Công trình giáo dục | 230,26 | 230,02 |
3 | Công trình văn hóa | 214,90 | 214,81 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 226,33 | 225,60 |
5 | Công trình y tế | 215,63 | 215,54 |
6 | Công trình khách sạn | 217,95 | 217,98 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây trung thế | 238,37 | 239,00 |
| Đường dây hạ thế | 234,66 | 234,10 |
| Trạm biến áp | 175,32 | 175,57 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường cấp phối | 240,46 | 239,39 |
| Đường bê tông xi măng | 237,83 | 236,66 |
| Đường nhựa asphan | 230,08 | 229,03 |
| Đường láng nhựa | 238,72 | 237,71 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 224,98 | 226,86 |
| Cống, tràn | 243,37 | 242,72 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Kênh bê tông | 233,75 | 234,30 |
2 | Hồ, đập | 230,94 | 230,35 |
3 | Đê, kè | 226,81 | 226,99 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 203,15 | 202,45 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 241,77 | 243,85 |
Bảng 10
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 223,29 | 223,46 |
2 | Công trình giáo dục | 238,70 | 238,44 |
3 | Công trình văn hóa | 232,73 | 232,63 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 237,22 | 236,43 |
5 | Công trình y tế | 252,20 | 252,11 |
6 | Công trình khách sạn | 233,82 | 233,83 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây trung thế | 238,03 | 238,72 |
| Đường dây hạ thế | 237,51 | 236,91 |
| Trạm biến áp | 241,06 | 241,72 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường cấp phối | 237,45 | 236,31 |
| Đường bê tông xi măng | 234,44 | 233,18 |
| Đường nhựa asphan | 230,19 | 229,14 |
| Đường láng nhựa | 236,74 | 235,67 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 222,15 | 224,12 |
| Cống, tràn | 241,19 | 240,52 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Kênh bê tông | 234,95 | 235,52 |
2 | Hồ, đập | 228,92 | 228,30 |
3 | Đê, kè | 225,67 | 225,84 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 199,70 | 198,98 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 240,89 | 243,00 |
Bảng 11
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 186,50 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình giáo dục | 198,75 | 380,86 | 172,37 |
3 | Công trình văn hóa | 191,71 | 380,86 | 172,37 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 199,16 | 380,86 | 172,37 |
5 | Công trình y tế | 214,02 | 380,86 | 172,37 |
6 | Công trình khách sạn | 199,46 | 380,86 | 172,37 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
| Đường dây trung thế | 195,17 | 380,86 | 172,37 |
| Đường dây hạ thế | 199,47 | 380,86 | 172,37 |
| Trạm biến áp | 206,43 | 380,86 | 172,37 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
| Đường cấp phối | 191,43 | 380,86 | 172,37 |
| Đường bê tông xi măng | 197,22 | 380,86 | 172,37 |
| Đường nhựa asphan | 216,85 | 380,86 | 172,37 |
| Đường láng nhựa | 215,80 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 194,84 | 380,86 | 172,37 |
| Cống, tràn | 210,66 | 380,86 | 172,37 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
1 | Kênh bê tông | 179,80 | 380,86 | 172,37 |
2 | Hồ, đập | 194,27 | 380,86 | 172,37 |
3 | Đê, kè | 185,36 | 380,86 | 172,37 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 153,24 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 195,80 | 380,86 | 172,37 |
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Năm 2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 186,78 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình giáo dục | 198,65 | 380,86 | 169,92 |
3 | Công trình văn hóa | 191,60 | 380,86 | 169,92 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 198,17 | 380,86 | 169,92 |
5 | Công trình y tế | 213,96 | 380,86 | 169,92 |
6 | Công trình khách sạn | 199,85 | 380,86 | 169,92 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
| Đường dây trung thế | 196,13 | 380,86 | 169,92 |
| Đường dây hạ thế | 198,68 | 380,86 | 169,92 |
| Trạm biến áp | 207,27 | 380,86 | 169,92 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
| Đường cấp phối | 190,84 | 380,86 | 169,92 |
| Đường bê tông xi măng | 195,90 | 380,86 | 169,92 |
| Đường nhựa asphan | 216,82 | 380,86 | 169,92 |
| Đường láng nhựa | 215,61 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 199,38 | 380,86 | 169,92 |
| Cống, tràn | 209,94 | 380,86 | 169,92 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
1 | Kênh bê tông | 181,10 | 380,86 | 169,92 |
2 | Hồ, đập | 194,30 | 380,86 | 169,92 |
3 | Đê, kè | 186,12 | 380,86 | 169,92 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 152,36 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 199,14 | 380,86 | 169,92 |
Bảng 12
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI VẬT LIỆU | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
1 | Xi măng | 175,56 | 175,41 |
2 | Cát xây dựng | 223,64 | 219,00 |
3 | Đá xây dựng | 211,86 | 208,42 |
4 | Gạch xây | 305,62 | 306,70 |
5 | Gỗ xây dựng | 177,30 | 177,30 |
6 | Thép xây dựng | 195,87 | 204,02 |
7 | Nhựa đường | 269,10 | 267,77 |
8 | Gạch ốp lát | 147,76 | 147,00 |
9 | Vật liệu tấm lợp, bao che | 171,44 | 170,85 |
10 | Kính xây dựng | 182,44 | 162,46 |
11 | Sơn và vật liệu sơn | 181,42 | 170,51 |
12 | Vật tư ngành điện | 196,78 | 194,60 |
13 | Vật tư, đường ống nước | 125,35 | 124,26 |
4. Chỉ số giá xây dựng Vùng 3 - tỉnh Nghệ An:
Bảng 13
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 227,14 | 226,64 |
2 | Công trình giáo dục | 237,71 | 236,93 |
3 | Công trình văn hóa | 224,38 | 223,79 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 232,97 | 231,71 |
5 | Công trình y tế | 222,09 | 221,46 |
6 | Công trình khách sạn | 223,24 | 222,83 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây trung thế | 243,65 | 243,73 |
| Đường dây hạ thế | 239,16 | 238,07 |
| Trạm biến áp | 177,10 | 177,23 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường cấp phối | 245,36 | 243,60 |
| Đường bê tông xi măng | 241,12 | 238,87 |
| Đường nhựa asphan | 234,51 | 232,94 |
| Đường láng nhựa | 241,72 | 240,03 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 232,21 | 233,48 |
| Cống, tràn | 248,11 | 246,20 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Kênh bê tông | 241,40 | 240,96 |
2 | Hồ, đập | 237,19 | 235,69 |
3 | Đê, kè | 233,14 | 232,23 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 208,77 | 207,56 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 249,91 | 251,27 |
Bảng 14
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 230,85 | 230,34 |
2 | Công trình giáo dục | 246,54 | 245,71 |
3 | Công trình văn hóa | 243,17 | 242,51 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 244,44 | 243,10 |
5 | Công trình y tế | 259,92 | 259,18 |
6 | Công trình khách sạn | 239,47 | 239,02 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây trung thế | 243,94 | 244,04 |
| Đường dây hạ thế | 242,48 | 241,27 |
| Trạm biến áp | 245,38 | 245,72 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường cấp phối | 242,86 | 241,00 |
| Đường bê tông xi măng | 238,32 | 235,92 |
| Đường nhựa asphan | 234,74 | 233,13 |
| Đường láng nhựa | 240,02 | 238,25 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 226,86 | 228,26 |
| Cống, tràn | 246,33 | 244,35 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Kênh bê tông | 242,90 | 242,44 |
2 | Hồ, đập | 235,71 | 234,10 |
3 | Đê, kè | 232,26 | 231,33 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 205,77 | 204,52 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 248,99 | 250,37 |
Bảng 15
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4/2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 190,77 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình giáo dục | 202,60 | 380,86 | 172,37 |
3 | Công trình văn hóa | 200,27 | 380,86 | 172,37 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 203,18 | 380,86 | 172,37 |
5 | Công trình y tế | 218,29 | 380,86 | 172,37 |
6 | Công trình khách sạn | 202,06 | 380,86 | 172,37 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
| Đường dây trung thế | 198,11 | 380,86 | 172,37 |
| Đường dây hạ thế | 201,98 | 380,86 | 172,37 |
| Trạm biến áp | 208,04 | 380,86 | 172,37 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
| Đường cấp phối | 195,81 | 380,86 | 172,37 |
| Đường bê tông xi măng | 203,03 | 380,86 | 172,37 |
| Đường nhựa asphan | 221,93 | 380,86 | 172,37 |
| Đường láng nhựa | 218,96 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 199,16 | 380,86 | 172,37 |
| Cống, tràn | 216,29 | 380,86 | 172,37 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
1 | Kênh bê tông | 185,37 | 380,86 | 172,37 |
2 | Hồ, đập | 200,75 | 380,86 | 172,37 |
3 | Đê, kè | 190,23 | 380,86 | 172,37 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 157,22 | 380,86 | 172,37 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 202,68 | 380,86 | 172,37 |
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Năm 2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 190,12 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình giáo dục | 201,66 | 380,86 | 169,92 |
3 | Công trình văn hóa | 199,33 | 380,86 | 169,92 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 201,36 | 380,86 | 169,92 |
5 | Công trình y tế | 217,20 | 380,86 | 169,92 |
6 | Công trình khách sạn | 201,76 | 380,86 | 169,92 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
| Đường dây trung thế | 198,26 | 380,86 | 169,92 |
| Đường dây hạ thế | 200,34 | 380,86 | 169,92 |
| Trạm biến áp | 208,47 | 380,86 | 169,92 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
| Đường cấp phối | 193,27 | 380,86 | 169,92 |
| Đường bê tông xi măng | 199,93 | 380,86 | 169,92 |
| Đường nhựa asphan | 220,75 | 380,86 | 169,92 |
| Đường láng nhựa | 217,18 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
| Cầu bê tông xi măng | 202,70 | 380,86 | 169,92 |
| Cống, tràn | 213,43 | 380,86 | 169,92 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
1 | Kênh bê tông | 185,06 | 380,86 | 169,92 |
2 | Hồ, đập | 198,85 | 380,86 | 169,92 |
3 | Đê, kè | 189,10 | 380,86 | 169,92 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 155,61 | 380,86 | 169,92 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 204,99 | 380,86 | 169,92 |
Bảng 16
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI VẬT LIỆU | Quý 4/2012 | Năm 2012 |
1 | Xi măng | 179,60 | 178,27 |
2 | Cát xây dựng | 247,68 | 239,52 |
3 | Đá xây dựng | 215,62 | 209,48 |
4 | Gạch xây | 318,11 | 316,16 |
5 | Gỗ xây dựng | 196,37 | 196,37 |
6 | Thép xây dựng | 197,22 | 204,88 |
7 | Nhựa đường | 268,45 | 267,14 |
8 | Gạch ốp lát | 147,76 | 147,00 |
9 | Vật liệu tấm lợp, bao che | 172,10 | 169,92 |
10 | Kính xây dựng | 182,44 | 162,46 |
11 | Sơn và vật liệu sơn | 181,42 | 170,51 |
12 | Vật tư ngành điện | 196,78 | 194,60 |
13 | Vật tư, đường ống nước | 125,35 | 124,26 |
- 1Quyết định 860/QĐ-UBND năm 2013 công bố Chỉ số giá xây dựng quý 1 năm 2013 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 41/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 03 và quý I năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 4983/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6 và quý II năm 2013 do Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 2Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 4Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Nghệ An
- 5Quyết định 860/QĐ-UBND năm 2013 công bố Chỉ số giá xây dựng quý 1 năm 2013 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 41/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 03 và quý I năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 4983/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6 và quý II năm 2013 do Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 45/QĐ-SXD.BSTCSG năm 2013 công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 4 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 45/QĐ-SXD.BSTCSG
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết