Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 856/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 10 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 147/TTr-STNMT ngày 22 tháng 5 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Đắk Nông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN(Tha).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Thanh Tùng

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ:

- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013;

- Xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê;

- Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng.

b) Chủ động trong việc tổ chức thực hiện, bảo đảm kịp thời, đáp ứng tiến độ của các dự án và làm cơ sở để bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho việc tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể.

2. Yêu cầu

Việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải được thực hiện khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng theo quy định của pháp luật, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Một số dự án cần định giá đất cụ thể trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh là 142 dự án (bao gồm: bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; các Dự án xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê và Dự án quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng).

Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp: so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư để xác định giá đất chi tiết đến từng thửa đất. Đối với các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

2. Dự kiến các dự án phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể: 142 dự án. Trong đó:

- Các dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất là 128 dự án.

- Các dự án xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê và Dự án quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng khoảng 14 dự án.

3. Tiến độ thời gian định giá đất cụ thể:

3.1. Các dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:

- Quý I gồm 17 dự án/8 huyện, thị xã.

- Quý II gồm 62 dự án/8 huyện, thị xã.

- Quý III gồm 26 dự án/8 huyện, thị xã.

- Quý IV gồm 23 dự án/8 huyện, thị xã.

Tổng cộng: 128 dự án/8 huyện, thị xã.

- UBND các huyện, thị xã tiếp tục được thực hiện vào năm 2019 đối với những dự án, công trình UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa đã đăng ký thực hiện năm 2018 (tại Quyết định số 507/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông) nhưng chưa thực hiện.

3.2. Các dự án xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê và Dự án quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng: Thực hiện trong năm 2019: 14 dự án/8 huyện, thị xã.

(Có biểu chi tiết các dự án kèm theo)

4. Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể

a) Thực hiện theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

b) Nguồn kinh phí thực hiện:

- Bố trí từ nguồn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (quy định tại điểm c khoản 1, Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính).

- Kinh phí để thực hiện xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê; Các trường hợp quy định tại Điều 172 và Điều 189 Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng, được bố trí từ ngân sách Nhà nước (theo quy định tại khoản 4, Điều 21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ).

c) Ước tính kinh phí trung bình xác định giá đất cụ thể đối với các dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất khoảng 24.608.000 đồng/dự án (Hai mươi bốn triệu sáu trăm linh tám nghìn đồng).

Tổng kinh phí định giá đất cụ thể của 128 dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất là: 128 dự án x 24.608.000 đồng/dự án = 3.150.000.000 đồng (Ba tỷ một trăm năm mươi triệu đồng).

5. Kế hoạch và kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể:

5.1. Các dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:

- Thời gian định giá đất cụ thể của các dự án: Được thực hiện sau khi ban hành Thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.

- Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể:

+ Quý I: 418.336.000 đồng/17 dự án.

+ Quý II: 1.525.696.000 đồng/62 dự án.

+ Quý III: 639.808.000 đồng/26 dự án.

+ Quý IV: 565.984.000 đồng/23 dự án.

5.2. Các dự án xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê và Dự án quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng:

- Thời gian định giá đất cụ thể của các dự án: Được thực hiện sau khi có Quyết định phê duyệt phương án định giá hoặc Văn bản chấp thuận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt danh mục đầu tư hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền.

- Thực hiện trong năm 2019: 14 dự án/8 huyện, thị xã.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Tổ chức thực hiện thẩm tra việc xác định giá đất cụ thể đối với các dự án theo Kế hoạch này;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất cụ thể và phương án giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất;

- Trình Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh thẩm định hồ sơ, phương án giá đất cụ thể; hoàn thiện phương án giá đất trình UBND tỉnh quyết định.

- Tổng hợp bổ sung vào kế hoạch các công trình, dự án cấp bách khi được Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận, trình UBND tỉnh quyết định.

- Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể hoặc lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định;

- Lưu trữ toàn bộ kết quả định giá đất, thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể năm 2019 tại địa phương trước ngày 15/01/2020.

2. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh

Sở Tài chính là cơ quan Thường trực có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất cụ thể; tổ chức họp Hội đồng để thẩm định phương án giá đất, ban hành Văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất.

3. UBND các huyện, thị xã

- Chuẩn bị hồ sơ các thửa đất cần định giá, hồ sơ gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án; thông báo thu hồi đất; sơ đồ khu đất cần định giá (khu đất thực hiện dự án; xác định vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn xác định giá đất thực hiện định giá đất cụ thể đối với các dự án trên địa bàn theo quy định của Luật Đất đai.

- Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định dự toán định giá đất cụ thể theo khối lượng thực tế của từng dự án để làm căn cứ thanh toán cho tư vấn định giá đất (đối với các dự án do UBND các huyện, thị xã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư).

4. Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

- Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể hoặc lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định.

5. Chủ đầu tư thực hiện dự án

- Chuẩn bị và đảm bảo kinh phí để tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể;

- Chuẩn bị các hồ sơ thửa đất cần định giá, hồ sơ gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án; thông báo thu hồi đất; sơ đồ khu đất cần định giá (khu đất thực hiện dự án); xác định vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá.

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu UBND các huyện, thị xã, đơn vị tư vấn giá đất phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, chỉ đạo./.

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN CẦN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Nhu cầu sử dụng đất (ha)

Khái toán kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng (triệu đồng)

A

CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ I

I

Thị xã Gia Nghĩa

 

2,45

77.294

1

Dự án kết nối các trục đường đô thị số 4, thị xã Gia Nghĩa

Các phường: Nghĩa Tân, Nghĩa Phú

55

72.144

2

Đường từ thôn Nghĩa Tín, xã Quảng Thành đi phường Nghĩa Đức

phường Nghĩa Đức

2,25

4.800

3

Mương thoát nước các cửa xả tại km1+540 và km1+711 đường Tôn Đức Thắng, thị xã Gia Nghĩa

phường Nghĩa Thành

0,20

350

II

Huyện Đắk Mil

 

41,00

48.000

1

Nâng cấp các trục đường giao thông chính TT Đắk Mil

Thị trấn Đắk Mil

2

2.000

2

Hệ thống kênh mương, giao thông nội đồng

xã Thuận An

1,00

1.000

3

Quảng trường huyện

xã Đắk Lao

1,00

5.000

4

Thủy điện Đắk Sôr 2

xã Long Sơn

37,00

40.000

III

Huyện Đắk Song

 

45,00

44.000

1

Đường giao thông thôn Đắk Lư đi thôn Bùng Binh

xã Nâm N'Jang

1.00

600

2

Cầu suối cát

xã Nâm N'Jang

0.2

200

3

Nâng cấp mở rộng đường Quốc lộ 14 đến cửa khẩu Bu Prăng (đoạn từ km3-km17 của TL 686 và đoạn từ trung tâm huyện Tuy Đức đến giáp cầu Đắk Huýt)

xã Nâm N'Jang và xã Đắk N'Drung

43,00

43.000

4

Nâng cấp hồ suối đá

xã Đắk N'Drung

2,00

200

IV

Huyện Cư Jút

 

13,07

19.500

1

Mở rộng đường giao thông Trúc Sơn đi Knia

xã Trúc Sơn

3,07

3.000

2

Đường giao thông kết nối khu vực xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông với huyên Buôn Đôn tỉnh Đắk Lắk

xã Ea Pô

10,00

2.000

3

Dự án khu dân cư tập trung tổ dân phố 3, thị trấn Ea T'ling

Thị trấn Ea T'ling

11,65

14.500

V

Huyện Đắk Glong

 

39,70

29.500

1

Mở rộng trường mẫu giáo Hoa Hồng

xã Quảng Khê

0,15

500

2

Khu công nghiệp ứng dụng công nghệ cao

xã Quảng Khê

11,70

11.000

3

Các trục đường khu trung tâm hành chính

xã Quảng Khê

28,00

18.000

B

CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ II

I

Thị xã Gia Nghĩa

 

110,59

207.470

1

Đường giao thông từ quốc lộ 28 vào khu du lịch sinh thái, kết hợp công viên vui chơi giải trí Liêng Nung

xã Đắk Nia

0,50

400

2

Khu đô thị đường Quang Trung tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân

phường Nghĩa Tân

2,95

1.770

3

Đường bờ hồ trung tâm và khu tái định cư

phường Nghĩa Thành

17,00

45.300

4

Đường bờ Đông hồ trung tâm

phường Nghĩa Đức

34

43.000

5

Đường dẫn và cầu kết nối giữa sân vận động tỉnh và đường Bắc Nam giai đoạn 2, thị xã Gia nghĩa

phường Nghĩa Trung và phường Nghĩa Tân

0,70

1.500

6

Khu đô thị tổ 03, phường Nghĩa Phú

phường Nghĩa Phú

47,77

90.000

7

Mở rộng trường tiểu học Bế Văn Đàn

xã Đắk R'Moan, thị xã Gia Nghĩa

1,30

1.500

8

Nâng cấp cải tạo đường Chu Văn An, thị xã Gia Nghĩa

phường Nghĩa Thành

0,53

12.000

9

Phân lô tái định cư đường Bắc Nam giai đoạn 2

phường Nghĩa Trung

0,84

2.000

10

Dự án trạm biến áp 110kv Gia Nghĩa và nhánh rẽ; đường dây điện trung và hạ áp; đường trung áp trạm biến thế

Thị xã Gia Nghĩa

5,00

10.000

II

Huyện Đắk Mil

 

12,30

12.000

1

Đường DH 11 Quốc lộ 14 đi Krông Nô

xã Đắk Gằn

2,00

2.000

2

Đường DH 14 Quốc lộ 14 đi Tỉnh lộ 2

xã Đức Mạnh

1,00

1.000

3

Trụ sở Viện kiểm soát nhân dân huyện

xã Thuận An

2,00

2.000

4

Nghĩa trang Đắk N'Drot

xã Đắk N'Drot

2,00

1.000

5

Đường giao thông từ tỉnh lộ 2 qua trung tâm UBND xã Đắk Sắk, huyện Đắk Mil

xã Đắk Sắk

2,80

2.000

6

Đường Bon Sapa đi Quốc lộ 14

xã Thuận An

1,80

1.000

7

Nâng cấp đường Hoàng Diệu

Thị trấn Đắk Mil

0,50

1.000

8

Dự án chống quá tải lưới điện khu vực huyện Đắk Mil

Trên địa bàn huyện

0,20

2.000

III

Huyện Đắk Song

 

3,4

3.140

1

Nâng cấp hồ thôn 7

xã Đắk N'Drung

1,50

1.200

2

Nâng cấp hồ thôn R'lon

Thị trấn Đức An

0,54

540

3

Xây dựng trạm biến áp thôn 2,3,5,6,7,8 bản Đầm Giỏ

xã Thuận Hà

1,40

1.400

IV

Huyện Krông Nô

 

115,80

69.550

1

Đường giao thông nội bộ (đường N5, N6)

Thị trấn Đắk Mâm

1,50

3.800

2

Chỉnh trang khu dân cư đô thị

Thị trấn Đắk Mâm

3,00

3.000

3

Chỉnh trang khu dân cư nông thôn

xã Nam Xuân

1,50

600

4

Hồ chứa nước Nam Xuân

xã Nam Xuân, Đắk Sôr, thị trấn Đắk Mâm

90,00

45.000

5

Hoa viên trung tâm Krông Nô

Thị trấn Đắk Mâm

0,30

450

6

Nhà văn hóa xã

xã Đắk Drô

0,20

200

7

Sân vận động xã

xã Đắk Drô

1,60

1.500

8

Chỉnh trang khu dân cư nông thôn

xã Đắk Drô

1,50

500

9

Thủy điện Đắk Sor 2

xã Nam Xuân

9,40

10.000

10

Đường tránh thao trường và đường tái định canh cho các hộ dân bị giải tỏa xây dựng thao trường tổng hợp lực lượng vũ trang tỉnh

xã Đức Xuyên

6,80

4.500

V

Huyện Cư Jút

 

19,00

29.400

1

Nghĩa địa xã Trúc Sơn

xã Trúc Sơn

3,00

2.000

2

Trung tâm văn hóa thể thao

thị trấn Ea T'ling

2,00

2.400

3

Khu nhà ở xã hội tại tổ dân phố 3, thị trấn Ea T'ling

thị trấn Ea T'ling

17,00

25.000

VI

Huyện Đắk Glong

 

382,18

124.340

1

Tái định cư xen ghép

xã Đắk Som

5,00

1.500

2

Trụ sở công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Chi nhánh Đắk Glong

xã Quảng Khê

0,03

300

3

Tái định cư

xã Đắk Plao

300,00

90.000

4

Hồ chứa nước Đắk N’Ting

xã Quảng Sơn

75,90

32.000

5

Nâng cấp các công trình thủy lợi phòng chống hạn hán trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Dự án Hồ Trảng Ba; hồ Trường học; hồ Chum Ia; Hồ Đắk Hlang; Hồ Dạ Hang Lang)

xã Đắk Ha; xã Quảng Khê; xã Đắk Som

1,25

540

VII

Huyện Đắk R'lấp

 

663,04

606.522

1

Dự án bãi xử lý chất thải rắn

xã Quảng Tín

16

13.000

2

Dự án đường nội thị thị trấn Kiến Đức

Huyện Đắk R'lấp

2

2.000

3

Dự án khu dân cư trong thị trấn Kiến Đức

Thị trấn Kiến Đức

2

2.000

4

Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê

Thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành, xã Nghĩa Thắng

5

5.000

5

Dự án đập hồ thải bùn sau tuyến rửa quặng số 2, phục vụ nhà máy alumil Nhân Cơ

Các xã trên địa bàn huyện

200

160.000

6

Dự án đường giao thông từ Thị trấn Kiến Đức đi liên xã Kiến Thành, Nhân Đạo, Nhân Cơ

Các xã: Kiến Thành, Nhân Đạo, Nhân Cơ

15

15.000

7

Hồ Sa Đa Cô

xã Quảng Tín

1,64

822

8

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông

Các xã trên địa bàn huyện

288,7

250.000

9

Công trình nâng cao trình đập hồ chứa bùn sau tuyển rửa giai đoạn 2, thuộc dự án Alumil Nhân Cơ

xã Nghĩa Thắng

7

7.000

10

Thu hồi bổ sung các trường hợp hộ dân đề nghị thu hồi thêm, thuộc dự án khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông (do diện tích nhỏ không đủ điều kiện, không có nước tưới, không có đường giao thông...)

Các xã trên địa bàn huyện

63

81.000

11

Hạng mục thu hồi xử lý sạt lở và trồng cây xanh, công trình hồ thải bùn đỏ thuộc dự án Alumil Nhân Cơ

xã Nhân Cơ, xã Nhân Đạo

21

18.000

12

Dự án hạ tầng kỹ thuật, khu dân cư Lake View Newtown Kiến Đức tại khu dân cư số 3, thị trấn Kiến Đức, huyện Đắk R'lấp

Thị trấn Kiến Đức

15,6

30.000

13

Dự án đầu tư nâng cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc Gia

Trên địa bàn huyện

1

1.500

14

Dự án thủy điện Đắk Keh

xã Hưng Bình

21

17.000

15

Dự án TBA 110kv Đắk R'lấp 2 và đấu nối

Các xã trên địa bàn huyện

1

1.000

16

Dự án giảm cường độ phát thải trong cung cấp năng lượng điện tỉnh Đắk Nông

Các xã trên địa bàn huyện

1

1.000

17

Dự án cải tạo và phát triển trung áp, hạ áp

Các xã trên địa bàn huyện

0,3

400

18

Dự án TBA 110kv Gia Nghĩa và đấu nối

Các xã trên địa bàn huyện

0,5

500

19

Dự án đầu tư nâng cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc Gia

Trên địa bàn huyện

1

1.000

20

Dự án chống quá tải lưới điện khu vực huyện Đắk R'lấp

Trên địa bàn huyện

0,3

300

VIII

Huyện Tuy Đức

 

16,78

13.237

1

Đường vào Đắk Ngo

xã Quảng Tâm - Đắk

10

7.000

2

Mở rộng đường tỉnh lộ 681

xã Quảng Trực

6,3

6.000

3

Hồ Đắk Bliêng

xã Đắk Búk So

0,48

237

C

CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ III

I

Thị xã Gia Nghĩa

 

22,74

70.000

1

Khu số 1 dọc đường Bắc Nam giai đoạn 2

phường Nghĩa Trung

17,74

40.000

2

Trường cao đẳng cộng đồng (quy mô mở rộng quy hoạch)

phường Nghĩa Trung

5,00

30.000

II

Huyện Đắk Mil

 

225,30

25.740

1

Hồ thủy lợi Đắk Klo Ou

xã Đắk Lao

16,50

20.000

2

Hồ Đắk R'la

xã Đắk N'Drot

0,60

301

3

Hồ nông trường Thuận An

xã Thuận An

2,50

1.000

4

Hồ Đắk Loou (Đắk Klou)

xã Đắk Lao

1,20

600

5

Hồ đập ông Hiên

xã Đức Minh

2,00

800

6

Hộ đập ông Truyền

xã Đức Minh

200,00

800

7

Hồ Đắk Ken

xã Đắk Lao

0,50

239

8

Hồ tổ 7

xã Thuận An

2,00

2.000

III

Huyện Đắk Song

 

2,9

3.110

1

Mở mới đất nghĩa địa, nghĩa trang

xã Nam Bình

1,84

1.840

2

Hội trường thôn 10

xã Nam Bình

0,01

100

3

Xây dựng nhà văn hóa thôn Thuận Thành

xã Thuận Hạnh

0,17

170

4

Dự án cấp điện nông thôn giai đoạn 2015-2012 (diện tích chiếm đất vĩnh viễn +diện tích chiếm đất hành lang tuyến)

xã Thuận Hà

0,86

1.000

IV

Huyện Krông Nô

 

3,78

2.600

1

Đường dây 110kv và trạm biến áp 110/220kv Krông Nô

Thị trấn Đắk Mâm, các xã: Đắk Sôr, Nam Đà; Đắk Drô

1,18

400

2

Trung tâm xã Đức Xuyên

xã Đức Xuyên

2,6

2.200

V

Huyện Cư Jut

 

0,30

300

1

Dự án chống quá tải lưới điện khu vực huyện Cư Jut

Toàn huyện

0,3

300

VI

Huyện Đắk Glong

 

5,93

2.215

1

Hồ Bi Zê Rê

xã Đắk Som

0,78

390

2

Hồ Nao Ma A

xã Quảng khê

0,54

270

3

Hồ Km 41

xã Quảng Sơn

0,47

236

4

Hồ Ba Trong

xã Quảng Sơn

0,82

411

5

Hồ thôn 3

xã Quảng khê

0,66

329

6

Hồ Đắk Ha

xã Đắk Ha

0,60

301

7

Hồ Đắk Snao 1

xã Quảng Sơn

0,56

278

8

Nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch

xã Đắk Som

1,50

 

VI

Huyện Tuy Đức

 

101,5

100.000

1

Nâng cấp mở rộng đường Quốc lộ 14 đến cửa khẩu Bu Prăng (đoạn từ km3-km17 của tỉnh lộ 686 và đoạn từ trung tâm huyện Tuy Đức đến giáp cầu Đắk Huýt)

Các xã: Đắk Buk so, Quảng Trực

101,5

100.000

D

CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ IV

I

Thị xã Gia Nghĩa

 

186,57

368.000

1

Khu đô thị mới số 02, phường Nghĩa Trung

phường Nghĩa Trung

87,62

140.000

2

Khu đô thị mới số 06, khu vực Sùng Đức

phường Nghĩa Tân

25,47

60.000

3

Khu đô thị mới số 05, phường Nghĩa Phú

phường Nghĩa Phú

19,08

40.000

4

Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân

phường Nghĩa Tân

7,1

28.000

5

Khu đô thị mới số 3- phường Nghĩa Trung

phường Nghĩa Trung

47,30

100.000

II

Huyện Đắk Song

 

1,7

1.300

1

Xây dựng Nhà văn hóa thôn Thuận Tân

xã Thuận Hạnh

0,1

100

2

TBA 110KV Tuy Đức và Đấu nối

xã Đắk N'Drung

0,5

100

3

Mở mới tuyến đường thôn 6, bản Đầm Giỏ đi thôn 6, xã Nam Bình

xã Thuận Hà

1,1

1.100

III

Huyện Krông Nô

 

9,20

7.160

1

Mở rộng trường mầm non Hoa Ban

xã Nâm N'đir

0,2

200

2

Chợ xã

Nam Xuân

0,5

2.000

3

Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp trung tâm huyện lị, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Nông

Các xã: Nam Đà, Nam Xuân, Đắk Sôr, Đắk Drô, Nâm Nung

0,25

300,00

4

Nâng cấp các công trình thủy lợi phòng chống hạn hán (Dự án trạm bơm Buôn Choah 2, 5 Trạm bơm Đắk Rền 1A, 2, 3, 4, 5)

Trên địa bàn huyện

7,25

4.460

5

Sân vận động xã

xã Quảng Phú

1,5

200

IV

Huyện Đắk Glong

 

1,55

840

1

Công trình chống quá tải lưới điện khu vực huyện Đắk Glong

Trên địa bàn huyện

0,30

300

2

Nâng cấp các công trình thủy lợi phòng chống hạn hán (Dự án Hồ Trảng Ba; hồ Trường học; hồ Chum Ia; Hồ Đắk Hlang; Hồ Dạ Hang Lang)

Trên địa bàn huyện

1,25

540

V

Huyện Tuy Đức

 

553,82

271.331

1

Quy hoạch cấp đất sản xuất bổ sung cho các hộ dân thuộc dự án 1541

xã Đắk Ngo

30

531

2

Dự án quy hoạch ổn định dân cư biên giới xã Quảng Trực (mở rộng)- giai đoạn 2

xã Quảng Trực

20

14.000

3

Dự án ổn định dân cư biên giới xã Quảng Trực- giai đoạn 2

xã Quảng Trực

458,41

31.000

4

Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk R'Tih

xã Đắk R'Tih

1,6

10.000

5

Đường nối từ Quốc lộ 14c đi trung tâm huyện Tuy Đức

xã Đắk Búk So

2,4

15.000

6

Dự án di dân phát triển kinh tế xã hội khu vực biên giới huyện Tuy Đức

xã Quảng Trực

40,45

200.000

7

TBA 110KV Tuy Đức và Đấu nối

xã Đắk Búk So

0,66

500

8

Dự án chống quá tải lưới điện tại khu vực huyện Tuy Đức

Trên địa bàn huyện

0,30

300

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN CẦN XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: ha

STT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Nhu cầu định giá đất cụ thể của địa phương theo từng dự án (tạm tính)

I

Huyện Đắk Mil

 

3,04

1

Bán đấu giá quyền sử dụng đất HTX Mạnh Thắng

xã Đức Mạnh

0,08

2

Bán đấu giá quyền sử dụng đất khu vực Quảng trường huyện

Thị trấn Đắk Mil

0,2

3

Khu đất phía sau trường Trần Hưng Đạo

Thị trấn Đắk Mil

0,19

4

Bán đấu giá quyền sử dụng đất hoa viên và khu dân cư TDP 13

Thị trấn Đắk Mil

1,67

5

Bán đấu giá quyền sử dụng đất hoa viên và khu dân cư TDP 5

Thị trấn Đắk Mil

0,90

II

Huyện Cư Jút

 

2,75

1

Khu dân cư tập trung chợ xã Đắk Drông

xã Đắk Drông

1,5

2

Bệnh viện Cư Jút cũ

Thị trấn Ea Tlinh

0,82

3

Nhà văn hóa Cư Jút cũ

Thị trấn Ea Tlinh

0,24

4

Trụ sở UBND xã Nam Dong

xã Nam Dong

0,19

III

Huyện Đắk Glong

 

53

1

Khu 30 ha tiểu khu 1685 xã Quảng Sơn

xã Quảng Sơn

30

2

Khu 23 ha

xã Quảng Khê

23

3

Thửa 45 và 46 tờ bản đồ độc lập xã Quảng Sơn

xã Quảng Sơn

 

4

Khu định cư cán bộ, công chức, viên chức huyện Đắk Glong

xã Quảng Khê

 

5

Khu đất đấu giá Trung tâm thương mại huyện Đắk Glong

xã Quảng Khê

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 856/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

  • Số hiệu: 856/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/06/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Trương Thanh Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/06/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản