- 1Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2003/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VỤ PHÁP CHẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Pháp chế là cơ quan quản lý tổng hợp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn về công tác pháp luật trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ chủ yếu
Vụ Pháp chế được Bộ trưởng giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tổng hợp về công tác pháp luật; tổ chức thực hiện công tác xây dựng pháp luật; thẩm định, rà soát, hệ thống hoá chính sách, văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, cụ thể như sau:
1. Về xây dựng pháp luật:
a) Xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật dài hạn và hàng năm của ngành và hội nhập pháp luật quốc tế trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách được Bộ trưởng giao;
c) Thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách do các cơ quan thuộc Bộ soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị hồ sơ về các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Bộ trưởng d? ngh? các tổ chức, cơ quan góp ý kiến, d? ngh? Bộ Tư pháp thẩm định và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Bộ trưởng tham gia ý kiến vào các dự thảo cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật do Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành hoặc địa phương gửi lấy ý kiến.
2. Về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật và chính sách:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị (sau đây gọi chung là đơn vị) có liên quan thuộc Bộ tổ chức rà soát, hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các hoạt động của ngành; đề xuất phương án xử lý trình Bộ trưởng quyết định;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất trình Bộ trưởng:
- Kiến nghị với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quy định do các cơ quan đó ban hành trái với văn bản pháp luật của Nhà nước và của Bộ về ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với văn bản pháp luật của Nhà nước và của Bộ về ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Đình chỉ việc thi hành, đề nghị với Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ quy định của ủy ban nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với văn bản pháp luật của Nhà nước và của Bộ về ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ trình Bộ trưởng ra quyết định công bố các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các lĩnh vực quản lý của Bộ đã hết hiệu lực thi hành.
3. Về phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật; kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật:
a) Phối hợp phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật trong toàn ngành; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xuất bản tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
b) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng kết việc thực hiện chính sách, pháp luật trong toàn ngành;
c) Tham gia xử lý và đề xuất biện pháp khắc phục các vi phạm chính sách, pháp luật trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
4. Hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra công tác pháp chế của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
5. Tham gia thẩm định các dự án, điều ước quốc tế; đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị thuộc Bộ.
6. Tham gia hội đồng thẩm định, nghiệm thu các chương trình, đề án, dự án điều tra cơ bản, dự án quy hoạch, dự án đầu tư phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn theo chức năng của Vụ được Bộ trưởng phân công;
7. Khi có yêu cầu, thực hiện trợ giúp pháp lý, hướng dẫn pháp luật cho các tổ chức và cá nhân về các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành theo quy định của pháp luật.
8. Tham gia thực hiện Chương trình cải cách hành chính của Bộ.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định của pháp luật .
Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Vụ và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Các Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng và được Vụ trưởng phân công một số nhiệm vụ cụ thể; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Số lượng Phó Vụ trưởng không quá ba người; trường hợp vượt quá phải báo cáo Bộ trưởng.
2. Công chức, viên chức của Vụ chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện; bố trí công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ; thay thế Quyết định số 3011/NN-TCCB/QĐ ngày 20 tháng 11 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Phòng Pháp chế trực thuộc Văn phòng Bộ và các quy định trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm bàn giao chức năng, nhiệm vụ của Phòng Pháp chế cho Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
2. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
- 1Quyết định 97/2007/QĐ-BNN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2007 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 412/1999/QĐ-NHNN9 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Pháp chế do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 97/2007/QĐ-BNN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2007 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 2Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 412/1999/QĐ-NHNN9 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Pháp chế do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 85/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 85/2003/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2003
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Huy Ngọ
- Ngày công báo: 09/09/2003
- Số công báo: Số 148
- Ngày hiệu lực: 24/09/2003
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực