Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 845/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 30 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ GIAO - NHẬN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐỂ XỬ LÝ TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT BẮC QUẢNG NAM, THỊ TRẤN ÁI NGHĨA, HUYỆN ĐẠI LỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 4000/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về quyết định chủ trương đầu tư dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Bắc Quảng Nam tại thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 152/TTr-STNMT ngày 25/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giao - nhận chất thải rắn sinh hoạt để xử lý tại Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Bắc Quảng Nam Nam, thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam do Công ty Cổ phần Môi trường Huy Hoàng Eco làm chủ đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Đại Lộc, Duy Xuyên, Điện Bàn; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Môi trường Huy Hoàng Eco; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Quảng Nam và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
GIAO - NHẬN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐỂ XỬ LÝ TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT BẮC QUẢNG NAM, THỊ TRẤN ÁI NGHĨA, HUYỆN ĐẠI LỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
1. Xác định nội dung công việc và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giao - nhận, giám sát, nghiệm thu, thanh toán chi phí dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Bắc Quảng Nam.
2. Việc giao - nhận, giám sát, nghiệm thu và thanh toán chi phí dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải được thực hiện theo đúng Quy chế này, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
Điều 2. Phạm vi thực hiện
Quy chế này áp dụng đối với hoạt động giao - nhận, giám sát, nghiệm thu và thanh toán chi phí dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Bắc Quảng Nam; không áp dụng đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất thải rắn sinh hoạt (sau đây viết là CTRSH): là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người (theo quy định tại khoản 11, Điều 3 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020).
2. Các huyện, thị xã phía Bắc tỉnh Quảng Nam bao gồm: Đại Lộc, Duy Xuyên, Điện Bàn.
3. Các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam gồm các huyện, thị xã phía Bắc tỉnh Quảng Nam và các huyện, thành phố được điều tiết lượng CTRSH về xử lý tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam để đảm bảo công suất 300 tấn/ngày.
4. Địa điểm xử lý: Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam tại thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam (sau đây viết là Nhà máy).
5. Đơn vị cung ứng dịch vụ: là đơn vị có tư cách pháp nhân được Nhà nước ký hợp đồng để thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ liên quan đến công tác thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH, trong đó:
- Đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH là Công ty Cổ phần Môi trường Huy Hoàng Eco.
- Đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSH là Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Quảng Nam.
6. Sự kiện bất khả kháng: là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (theo quy định tại Khoản 1 Điều 156 Bộ luật Dân sự năm 2015).
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
1. Nhà máy chỉ tiếp nhận xử lý CTRSH trên địa bàn các huyện, thị xã phía Bắc tỉnh Quảng Nam. Khi cần thiết tiếp nhận CTRSH ngoài phạm vi các huyện, thị xã phía Bắc tỉnh Quảng Nam phải có sự thống nhất bằng văn bản của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện, trường hợp khối lượng CTRSH của 03 huyện, thị xã: Đại Lộc, Duy Xuyên, Điện Bàn không đạt 300 tấn/ngày; đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, tham mưu UBND tỉnh điều tiết CTRSH tại địa phương khác về để xử lý, đảm bảo công suất hoạt động của Nhà máy.
2. Đơn giá xử lý CTRSH áp dụng theo quyết định của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt đơn giá dịch vụ xử lý CTRSH tại Nhà máy và được các bên thống nhất qua Hợp đồng dịch vụ xử lý CTRSH.
3. Hợp đồng dịch vụ xử lý CTRSH được ký kết giữa UBND huyện/thị xã/thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam và đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý.
4. Thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH là một quá trình xuyên suốt. Việc tổ chức thực hiện các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH phải theo kế hoạch, lộ trình được phê duyệt; có đầy đủ yêu cầu về nhân lực, phương tiện thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH đảm bảo yêu cầu về an toàn kỹ thuật, vệ sinh môi trường.
5. Quá trình cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH được giám sát thường xuyên hoặc đột xuất khi cần thiết.
6. Công tác nghiệm thu, thanh toán thực hiện chính xác, chặt chẽ, đúng nội dung, thời gian theo Hợp đồng dịch vụ xử lý CTRSH ký kết và đảm bảo tuân thủ các thủ tục do Nhà nước quy định.
Chương II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Điều 5. Lập kế hoạch thu gom, vận chuyển CTRSH
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam chỉ đạo cơ quan chuyên môn chủ trì, phối hợp UBND các xã, phường, thị trấn và đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSH xây dựng Kế hoạch thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn mình quản lý; trong đó, nêu rõ lộ trình, tần suất thu gom, số lượng xe, biển số xe, tên lái xe, tải trọng xe (không tải và có tải tối đa) kèm theo hồ sơ lý lịch có liên quan của xe đăng ký vận chuyển; trình UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển CTRSH trước ngày 31 tháng 12 hằng năm. Riêng Kế hoạch thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn các huyện, thị xã năm 2022 được phê duyệt trước ngày 30/4/2022.
2. Kế hoạch thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam sau khi phê duyệt được gửi đến các đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý để phối hợp thực hiện đồng bộ, xuyên suốt từ thu gom, vận chuyển đến xử lý CTRSH; đồng thời, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam để theo dõi, quản lý.
Điều 6. Giao - nhận CTRSH để xử lý
1. Các phương tiện được giao nhiệm vụ vận chuyển CTRSH vào Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam để xử lý phải thực hiện đúng theo Kế hoạch thu gom, vận chuyển CTRSH đã được UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt. Trường hợp có sự điều chỉnh, đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSH phải có văn bản thông báo đầy đủ các thông tin: tên lái xe chính, biển số xe, tải trọng xe (không tải và có tải tối đa), tên đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và thay đổi khác (nếu có), gửi về UBND huyện, thị xã, thành phố liên quan và đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH biết để phối hợp theo dõi, quản lý.
2. Địa điểm giao - nhận CTRSH tại trạm cân điện tử của Nhà máy. Khi xe vận chuyển CTRSH vào Nhà máy phải qua trạm cân để thực hiện cân tổng tải trọng xe vào (có tải) và xe ra (không tải), từ đó xác định được lượng CTRSH đưa vào Nhà máy để xử lý.
3. CTRSH được tiếp nhận vào Nhà máy không được trộn lẫn lượng chất thải rắn công nghiệp > 10 kg/chuyến xe. Khi phát hiện phương tiện vận chuyển CTRSH đến Nhà máy có lẫn lượng chất thải rắn công nghiệp > 10 kg/chuyến xe, đại diện Nhà máy làm việc với đại diện đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSH để giải quyết và báo cáo ngay cho UBND huyện, thị xã, thành phố liên quan để chỉ đạo xử lý.
Điều 7. Giám sát hoạt động tiếp nhận, xử lý CTRSH
1. Hoạt động cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH thông qua hệ thống camera và trạm cân điện tử tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam phải được kết nối trực tuyến, tự động, liên tục với bộ phận thường trực theo dõi của UBND các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý và Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, giám sát.
2. Các đối tượng cần giám sát: các xe vận chuyển vào/ra, biển số xe, bảng hiển thị số liệu cân, bộ điều khiển hệ thống trạm cân, hệ thống xử lý nước thải, khí thải, đầu ra xỉ lò đốt.
3. Các yêu cầu đảm bảo hiệu quả giám sát:
a) Yêu cầu đối với hệ thống camera:
- Số lượng, vị trí lắp đặt camera phải đảm bảo cung cấp đầy đủ hình ảnh trực tuyến các đối tượng cần giám sát và truyền hình ảnh cho bên liên quan để theo dõi, giám sát.
- Camera phải có đầy đủ hồ sơ pháp lý về chứng nhận xuất xứ, chất lượng của thiết bị, hồ sơ nghiệm thu hoàn thành việc lắp đặt đưa vào sử dụng và các hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất...
- Camera phải bảo đảm có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ ràng các đối tượng cần giám sát; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian; truyền và trích xuất dữ liệu camera khi được yêu cầu.
b) Yêu cầu đối với hệ thống trạm cân:
- Trạm cân phải có đầy đủ hồ sơ pháp lý về chứng nhận xuất xứ, chất lượng của thiết bị, hồ sơ nghiệm thu hoàn thành xây dựng trạm cân đưa vào sử dụng và các hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Trạm cân được bố trí ngay cổng vào nhà máy, có 2 làn vào/ra thuận tiện cho việc quản lý, cân đo được chính xác. Hệ thống cân được giám sát, vận hành tự động, các thông tin cần thiết sẽ được lưu trữ và in thành phiếu.
- Trạm cân phải đảm bảo điều kiện hoạt động liên tục, được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và được đơn vị có chức năng kiểm định định kỳ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và theo quy định của pháp luật.
- Kết quả cân xác định khối lượng phải được xuất phiếu bằng máy in. Kết quả này chỉ được viết bằng tay trong trường hợp sự cố không thể xuất phiếu cân bằng máy. Nếu gặp sự cố này thì đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH phải thông báo cho các bên liên quan và thỏa thuận bằng biên bản xử lý tình huống, đánh giá mức độ hư hỏng, đưa ra hướng đề xuất xử lý nhanh nhất.
Trường hợp tất cả cân đều hỏng cùng lúc hoặc phần mềm chuyên dụng không thể hoạt động thì khối lượng CTRSH của phương tiện vận chuyển được xác định bằng khối lượng vận chuyển bình quân của phương tiện đó ở cùng thời điểm của tuần kế tiếp trước đó.
Trong trường hợp cân hoặc phần mềm chuyên dụng bị sự cố không thể xuất phiếu cân từ 03 lần/tháng trở lên, đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH phải báo cáo cụ thể cho Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, báo cáo cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo giải quyết.
c) Yêu cầu khác: Toàn bộ dữ liệu về ngày giờ xe vào/ra, ảnh chụp biển số xe vào/ra, trọng tải xe vào/ra được lưu tự động (tối thiểu 5 năm), báo cáo dữ liệu lên phòng điều khiển trung tâm của Nhà máy và kết nối trực tuyến 24/24h về máy tính của UBND các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy để theo dõi, giám sát phục vụ công tác nghiệm thu, thanh quyết toán.
4. Đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển (bên giao) cử đại diện là lái xe chuyên chở CTRSH xác nhận khối lượng vào Phiếu cân từng xe chuyên chở CTRSH vào/ra Nhà máy theo đúng tải trọng thực tế qua cân.
Điều 8. Công tác phối hợp trong việc xử lý các hành vi vi phạm của các đơn vị dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH
1. Khi phát hiện các hành vi không tuân thủ đúng quy định của Quy chế giao - nhận, xử lý CTRSH; cơ quan, đơn vị có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, sổ sách, giấy tờ, trích xuất dữ liệu camera và tiến hành lập biên bản ghi nhận hành vi vi phạm để làm cơ sở xử lý. Nội dung biên bản phải thể hiện đầy đủ các thông tin cơ bản gồm: tên đơn vị, cá nhân, thời gian vi phạm, nội dung và mức độ vi phạm, xác định mức xử phạt hay giảm trừ khối lượng thanh toán, yêu cầu biện pháp khắc phục vi phạm, các nội dung trao đổi khác của các bên (nếu có).
2. Biên bản vi phạm được gửi đến UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan để làm cơ sở xử phạt theo Hợp đồng hoặc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
3. Trường hợp mức độ vi phạm nghiêm trọng ảnh hưởng đến chất lượng môi trường đến mức phải buộc tạm ngưng cung ứng dịch vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, chỉ đạo giải quyết.
Điều 9. Công tác phối hợp giải quyết sự cố môi trường trong quá trình cung ứng dịch vụ
1. Khi phát hiện sự cố môi trường xảy ra; các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
a) Yêu cầu đơn vị cung ứng dịch vụ tạm dừng hoạt động đối với công đoạn xảy ra sự cố; kiểm tra, đánh giá lại toàn bộ quy trình kỹ thuật vận hành và thực hiện ngay các biện pháp ứng phó, hạn chế tác động của sự cố đến con người và môi trường; đồng thời, phối hợp với đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý lập biên bản ghi nhận hiện trường, kịp thời lấy mẫu đối chứng trưng cầu, giám định để làm cơ sở xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị có liên quan (nếu có).
b) Kịp thời báo cáo UBND các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam để giải quyết.
2. Trường hợp sự cố môi trường có mức độ ảnh hưởng nghiêm trọng buộc phải tạm ngưng cung ứng dịch vụ, các đơn vị cung ứng dịch vụ và UBND các huyện, thị xã báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường để kịp thời chỉ đạo giải quyết.
3. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam không thể tiếp nhận, xử lý CTRSH thì đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH kịp thời báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy và đơn vị dịch vụ thu gom, vận chuyển trong thời gian sớm nhất, không quá 12 giờ đồng hồ kể từ khi phát hiện sự cố để tạm dừng vận chuyển CTRSH vào Nhà máy.
4. Trong thời gian khắc phục sự cố tại Nhà máy Bắc Quảng Nam, trường hợp CTRSH của các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy được đưa đến các Khu xử lý CTR khác để xử lý thì UBND cấp huyện liên quan xác nhận chuyến xe để làm cơ sở thực hiện thanh toán chi phí vận chuyển, xử lý CTRSH với đơn vị dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý. Đối với trường hợp CTRSH không thể chuyển đến Khu xử lý CTR khác để xử lý thì UBND các huyện, thị xã, thành phố phải chủ động xử lý tại địa phương mình theo phương án dự phòng.
Chương III
NGHIỆM THU, THANH TOÁN CHI PHÍ XỬ LÝ CTRSH
Điều 10. Nghiệm thu CTRSH đã tiếp nhận, xử lý
1. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu CTRSH đã tiếp nhận, xử lý hằng tháng bao gồm:
a) Văn bản đề nghị nghiệm thu định kỳ, trong đó có thông tin đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH theo nội dung hợp đồng đã ký; khối lượng CTRSH tiếp nhận, xử lý trong kỳ và các vấn đề khác liên quan.
b) Bảng kê khai các lượt xe vào/ra; Phiếu cân từng xe chuyên chở CTRSH vào/ra Nhà máy(1) (có đầy đủ thông tin về: thời gian, biển số xe, tên xã, huyện, tuyến thu gom, vận chuyển, khối lượng cân xe rác vào/ra, chữ ký xác nhận của lái xe chuyên chở CTRSH và đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý); khối lượng CTRSH đã tiếp nhận, xử lý hàng ngày (có xác nhận của đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom vận chuyển và đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý).
c) Bảng tổng hợp khối lượng CTRSH đã tiếp nhận, xử lý của tháng (có xác nhận của đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom vận chuyển và đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý).
2. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu CTRSH đã tiếp nhận xử lý hàng tháng được đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý gửi đến UBND huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy trong tuần làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị nghiệm thu CTRSH của đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý; xác nhận CTRSH của huyện, thị xã, thành phố đã được giao - nhận để xử lý tại Nhà máy hàng tháng (trên cơ sở đối chiếu Hợp đồng, Kế hoạch thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; biên bản xác nhận, nghiệm thu số chuyến xe thu gom, vận chuyển CTRSH của các xã, phường, thị trấn và thông tin, dữ liệu trực tuyến đã theo dõi); lập Biên bản nghiệm thu xử lý CTRSH hàng tháng giữa UBND huyện, thị xã, thành phố và đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị nghiệm thu CTRSH hợp lệ.
Điều 11. Thanh toán chi phí xử lý CTRSH
1. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí xử lý CTRSH hàng tháng của đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh toán theo tháng.
b) Biên bản nghiệm thu CTRSH hằng tháng giữa UBND huyện, thị xã, thành phố và đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý.
c) Hóa đơn tài chính theo quy định hiện hành và các văn bản pháp lý liên quan kèm theo (nếu có).
2. Thời điểm thanh toán phí xử lý CTRSH
Sau khi nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ từ đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch của các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH xử lý tại Nhà máy thực hiện thanh toán theo quy định; trường hợp chậm thanh toán phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do. Trường hợp chậm thanh toán mà không có lý do thì bị xử phạt theo Hợp đồng đã ký kết.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Kế hoạch thu gom CTRSH trên địa bàn.
2. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường được UBND tỉnh phê duyệt đối với dự án Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam và hoạt động của các đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn; kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm (nếu có) theo đúng quy định.
3. Nghiên cứu, có ý kiến bằng văn bản đối với phương án giá dịch vụ xử lý CTRSH do đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH lập, gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan thẩm định và gửi lại Sở Tài nguyên và Môi trường để hoàn chỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 13. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH xử lý tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam
1. Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hằng năm cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
2. Phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện và quá trình thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn.
3. Cử bộ phận theo dõi, giám sát hoạt động giao - nhận CTRSH để xử lý tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam thông qua hệ thống kết nối trực tuyến dữ liệu camera và trạm cân điện tử từ Nhà máy.
4. Nghiệm thu, thanh toán khối lượng CTRSH đã thu gom, vận chuyển, giao - nhận để xử lý hàng tháng, đảm bảo thanh toán đúng thời gian thỏa thuận theo Hợp đồng được ký kết và theo đúng các quy định hiện hành, đảm bảo chất lượng vệ sinh môi trường.
Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH
1. Tiếp nhận, xử lý CTRSH theo đúng quy trình kỹ thuật và biện pháp bảo vệ môi trường đã đăng ký trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSH trong công tác giám sát, nghiệm thu, thanh toán chi phí xử lý CTRSH.
3. Xây dựng quy trình kỹ thuật, kế hoạch tổ chức thực hiện các nội dung Hợp đồng cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam, gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy để phối hợp thực hiện.
4. Thông báo kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền khi xảy ra sự cố môi trường và các sự kiện bất khả kháng (nếu có) tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam.
Điều 15. Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSH
1. Xây dựng Kế hoạch thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố có CTRSH được xử lý tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam; tổ chức thu gom, vận chuyển CTRSH theo đúng Kế hoạch được phê duyệt và chuyển giao cho đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý theo đúng yêu cầu tại Điều 5 và Điều 6 của Quy chế này, đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển CTRSH theo quy định.
2. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện việc thu gom, vận chuyển, giao nhận đủ khối lượng CTRSH cho đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH để xử lý tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam theo yêu cầu.
3. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH tại Nhà máy xử lý CTRSH Bắc Quảng Nam xử lý kịp thời các sự cố (nếu có) và phối hợp với chính quyền địa phương tích cực vận động Nhân dân ủng hộ, đồng thuận để thực hiện.
4. Bố trí phương tiện riêng để thu gom, vận chuyển các loại rác thải khác (không được ngân sách nhà nước chi trả chi phí xử lý) như: rác thải sinh hoạt của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chất thải rắn công nghiệp; chất thải xây dựng,… đến cơ sở xử lý theo quy định.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát hiện vấn đề không phù hợp hoặc phát sinh ngoài Quy chế; các bên liên quan cùng tiến hành thương thảo, phối hợp giải quyết và báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Đối với các nội dung chưa có trong Quy chế thì thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, các quy định của pháp luật khác có liên quan và thỏa thuận của các bên (nếu có)./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT XỬ LÝ TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT BẮC QUẢNG NAM
1. Mẫu Phiếu cân từng xe vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT BẮC QUẢNG NAM Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam Điện thoại: Email:
PHIẾU CÂN XE VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Số: …… (Liên 1 giao cho địa phương có rác xử lý, liên 2 giao cho đơn vị vận chuyển, liên 3 Nhà máy lưu giữ)
Thời gian xe vào: Thời gian xe ra: Biển số xe: Xã, huyện: Tên hàng: CTR sinh hoạt Mục đích cân: Xử lý CTR sinh hoạt
|
2. Mẫu Bảng kê khai các lượt xe vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày
NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT BẮC QUẢNG NAM Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam Điện thoại: Email:
BẢNG LIỆT KÊ CÁC LƯỢT XE THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT VÀO - RA NHÀ MÁY Số:…… Ngày/tháng/năm: …………
|
3. Mẫu Bảng tổng hợp khối lượng chất thải rắn sinh hoạt xử lý hàng tháng
NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT BẮC QUẢNG NAM Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam Điện thoại: Email:
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT XỬ LÝ HẰNG THÁNG CỦA HUYỆN/THỊ XÃ…… Số:…… Tháng/năm: …………
|
5. Mẫu Biên bản nghiệm thu xử lý chất thải rắn sinh hoạt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT CỦA HUYỆN/THỊ XÃ ……. TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT BẮC QUẢNG NAM
(Từ ngày …… đến ngày ……)
Căn cứ Hợp đồng số ….. về việc xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Bắc Quảng Nam tại thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam giữa UBND huyện/thị xã……. và Công ty Cổ phần Môi trường Huy Hoàng Eco; Kế hoạch thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố được phê duyệt; Biên bản xác nhận nghiệm thu số chuyến xe thu gom, vận chuyển CTRSH của các xã, phường, thị trấn và thông tin, dữ liệu trực tuyến đã theo dõi; hôm nay, vào lúc …… ngày …… tháng ….. năm ….., tại ………, các bên gồm có:
I. Đại diện UBND huyện/thị xã…..
- Ông/Bà….. Chức vụ: …...
- Ông/Bà ….. Chức vụ: …….
II. Đại diện Đơn vị dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt (Công ty Cổ phần Môi trường Huy Hoàng Eco)
- Ông/Bà….. Chức vụ: …...
- Ông/Bà ….. Chức vụ: …….
Các bên tiến hành nghiệm thu công việc hợp đồng số: ……… với các nội dung như sau:
1. Nội dung nghiệm thu:
Nghiệm thu khối lượng công việc đã thực hiện từ ngày 01/…./20… đến hết ngày …../……/20… (tháng …. năm 20…) là:
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khối lượng thực hiện |
1 | Xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện/thị xã … |
| …………… |
2. Đánh giá công tác nghiệm thu:
- Về chất lượng và khối lượng công việc: Đảm bảo đúng theo quy định và hợp đồng đã ký.
- Các ý kiến khác (nếu có): …………………
3. Kết luận: Đồng ý nghiệm thu khối lượng đã thực hiện từ ngày ….. đến hết ngày……, tháng …. năm 20… để làm cơ sở thanh toán theo quy định.
Biên bản được lập thành …. bản, mỗi bên giữ ….. bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Biên bản kết thúc vào lúc ….. cùng ngày./.
ĐẠI DIỆN UBND | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
(1) Phiếu cân từng xe, Bảng liệt kê ngày và Bảng tổng hợp tháng được lập thành ít nhất 03 bản (Đơn vị dịch vụ xử lý CTRSH; Đơn vị dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSH và UBND cấp huyện có CTRSH được xử lý, mỗi bên giữ 01 bản).
- 1Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025”
- 2Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ và hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 34/2022/QĐ-UBND Quy định giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại nơi xử lý sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Bộ luật dân sự 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 5Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025”
- 8Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ và hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 34/2022/QĐ-UBND Quy định giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại nơi xử lý sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế giao - nhận chất thải rắn sinh hoạt để xử lý tại Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Bắc Quảng Nam, thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 845/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra