Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 11 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (KIỂM LÂM) ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2174/SNN-TTCB ngày 28/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại UBND cấp xã.
Điều 2. UBND cấp huyện chịu trách nhiệm sao y gửi UBND cấp xã, đồng thời chỉ đạo việc tổ chức công khai và thực hiện các TTHC được công bố tại Quyết định này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (KIỂM LÂM) ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
1 | Thủ tục xác nhận của UBND cấp xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra. |
|
2 | Thủ tục xác nhận của UBND cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân. |
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục xác nhận của UBND cấp xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Chủ lâm sản nộp hồ sơ yêu cầu xác nhận nguồn gốc lâm sản tại UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) nơi đang có lâm sản đề nghị xác nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, lâm sản
+ Thời gian xác nhận lâm sản và trả kết quả xác nhận không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp kiểm tra hồ sơ và lâm sản đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản trước khi xác nhận thì UBND cấp xã thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản, nguồn gốc lâm sản, số lượng, khối lượng, loại lâm sản; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận lâm sản theo quy định. Thời gian xác nhận lâm sản trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp xác minh phát hiện có vi phạm thì phải lập hồ sơ để xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Người đại diện cơ quan nhà nước xác nhận lâm sản phải ghi ý kiến xác nhận của mình về các nội dung do chủ lâm sản đã ghi trong hồ sơ lâm sản, kể cả số, ngày, tháng, năm ghi trong hóa đơn kèm theo, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển (nếu có); ngày, tháng, năm xác nhận; ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu của cơ quan tại bảng kê lâm sản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc lâm sản hợp pháp khi xác nhận.
Kiểm lâm địa bàn phải ký vào bảng kê lâm sản và cũng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc lâm sản hợp pháp trong việc tham mưu xác nhận.
- Bước 3. Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại UBND cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
1.3. Thành phần hồ sơ
* Bảng kê lâm sản theo mẫu;
* Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);
* Tài liệu (hồ sơ) về nguồn gốc lâm sản:
- Đối với gỗ chưa qua chế biến khai thác từ rừng tự nhiên trong nước:
+ Giấy phép khai thác;
+ Biên bản xác nhận gỗ đóng búa kiểm lâm (nếu gỗ đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm) hoặc bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại (nếu gỗ không đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm).
- Đối với lâm sản ngoài gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước:
+ Giấy phép khai thác lâm sản;
+ Bảng kê lâm sản.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
1.5. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản).
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Trạm Kiểm lâm.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê lâm sản.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định.
1.8. Đối tượng thực hiện TTHC
Cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân là chủ lâm sản trong trường hợp lâm sản có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa qua chế biến.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai
Bảng kê lâm sản (mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
1.10. Phí, lệ phí: Không
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
- Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu 1. Bảng kê lâm sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT)
……………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BKLS | Tờ số:……. |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo ..................ngày........./......../20... của.............................)
TT | Tên lâm sản | Nhóm gỗ | Đơn vị tính | Quy cách lâm sản | Số lượng | Khối lượng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | KIỂM LÂM ĐỊA BÀN | Ngày........tháng.....năm 20..... |
2. Thủ tục xác nhận của UBND cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nộp hồ sơ yêu cầu xác nhận nguồn gốc tại UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) nơi đang có cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đề nghị xác nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ và xác nhận
+ Thời gian xác nhận và trả kết quả xác nhận không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp kiểm tra hồ sơ và cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc của cây trước khi xác nhận thì UBND cấp xã thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ, nguồn gốc, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận. Thời gian xác nhận trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp xác minh phát hiện có vi phạm thì phải lập hồ sơ để xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Người đại diện UBND cấp xã xác nhận phải ghi ý kiến xác nhận của mình về các nội dung do chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đã ghi trong hồ sơ, kể cả số, ngày, tháng, năm ghi trong hóa đơn kèm theo, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển (nếu có); ngày, tháng, năm xác nhận; ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu của cơ quan tại bảng kê, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ hợp pháp khi xác nhận.
Kiểm lâm địa bàn phải ký vào bảng kê lâm sản và cũng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc hợp pháp của cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
- Bước 3. Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nhận kết quả xác nhận tại UBND cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
2.3. Thành phần hồ sơ
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ theo mẫu;
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);
- Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).
2.5. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Trạm Kiểm lâm.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định.
2.8. Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân là chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trong các trường hợp sau:
- Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra;
- Cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg).
2.10. Phí, lệ phí: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu 1. Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg)
........................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
Kèm theo…... ngày........./......../20... của ..............
TT | Loài cây | Quy cách cây | Số lượng | Ghi chú | ||
Tên thông dụng | Tên khoa học | Đường kính tại vị trí sát gốc (cm) | Chiều cao dưới cành (m) | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | KIỂM LÂM ĐỊA BÀN | Ngày.........tháng.........năm 20..... |
- 1Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương được áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp (kiểm lâm) áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 39/2012/QĐ-TTg về Quy chế quản lý cây cảnh, bóng mát, cổ thụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương được áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp (kiểm lâm) áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 14Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 84/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra