Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/2013/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 20 tháng 03 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẦU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2011 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện;

Căn cứ Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 52/TTr-SNV ngày 19/3/2013,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 112/2008/QĐ-UB ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (SNV, SGD&ĐT 05b);
- Bộ Nội vụ, Bộ GD&ĐT;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, TT thuộc VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình UBND tỉnh:

a) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, quyết định, chỉ thị về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh để phát triển giáo dục;

b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;

c) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, thành phố gửi Sở Nội vụ thẩm định tổng hợp, xây dựng Quy định khung của tỉnh theo quy định về phân cấp trình UBND tỉnh; dự thảo văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về lĩnh vực giáo dục.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch UBND tỉnh:

a) Dự thảo các quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài): trường trung cấp chuyên nghiệp; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học trung học phổ thông; trường phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp; trung tâm ngoại ngữ - tin học và các cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định;

b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở có liên quan và UBND các huyện, thành phố;

3. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra công tác chuyên môn nghiệp vụ các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục; công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục các cơ sở giáo dục sau: trường trung cấp chuyên nghiệp; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học  trung học phổ thông; trường phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung tâm ngoại ngữ - tin học và các cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh theo phân cấp của UBND tỉnh.

7. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học – công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ được giao.

9. Tổ chức xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về giáo dục trên địa bàn tỉnh.

10. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.

11. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.

12. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ngoài nước theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh.

14. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.

15. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục thuộc Sở quản lý xây dựng đề án vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp đề án vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở hàng năm, gửi Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh và Bộ Nội vụ xem xét, phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; phân bổ biên chế sự nghiệp giáo dục cho các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; tổ chức thực hiện kiểm tra việc sử dụng, hợp đồng, điều động, luân chuyển, biệt phái và thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở và công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp của UBND tỉnh.

16. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, cách chức, giáng chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh, bao gồm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn tỉnh theo phân cấp của UBND tỉnh; quản lý hồ sơ công chức thuộc biên chế khối Văn phòng Sở; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý hồ sơ công chức, viên chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.

17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.

18.Giúp UBND tỉnh thực hiện kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, việc đào tạo gắn với nhu cầu xã hội đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

19. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

20. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của địa phương với UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

21. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

Điều 3. Tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Sở:

Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc.

2. Cơ cấu tổ chức:

a) Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, gồm:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Tổ chức cán bộ;

- Phòng Kế hoạch – Tài chính;

- Phòng Giáo dục Mầm non;

- Phòng Giáo dục Tiểu học;

- Phòng Giáo dục Trung học và Giáo dục Dân tộc;

- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;

- Phòng Giáo dục Thường xuyên;

- Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp;

- Phòng công tác học sinh, sinh viên.

b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, gồm:

- Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự Bắc Giang;

- Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật;

- Các trường trung học phổ thông;

- Các trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp trung học phổ thông);

- Các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh, huyện;

- Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp – Hướng nghiệp;

- Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh;

- Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học;

- Các trung tâm Giáo dục Thường xuyên – Dạy nghề huyện;

- Trường, lớp dành cho người khuyết tật (nếu có).

c) Đơn vị kinh tế trực thuộc Sở: Ban quản lý dự án xây dựng giáo dục (đơn vị tự chủ 100 % kinh phí hoạt động).

3. Biên chế: Biên chế công chức, viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo do UBND tỉnh giao hàng năm, trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt Quy định này; xây dựng, ban hành Quy chế làm việc của Sở để thực hiện./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 84/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang

  • Số hiệu: 84/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/03/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Bùi Văn Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản