Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2006/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 26 tháng 12 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2006/NQ-HĐND ngày 17/7/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2006/NQ-HĐND ngày 18/12/2006 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 10/2006/NQ- HĐND ngày 17/7/2006 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2007- 2010 (Chi tiết đính kèm).
Điều 2. Quyết định này được áp dụng cho năm ngân sách 2007 và giai đoạn ổn định ngân sách 2007-2010. Các Quyết định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP: TỈNH, HUYỆN, XÃ ỔN ĐỊNH TRONG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 26/12/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I - PHÂN CẤP NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP: TỈNH, HUYỆN, XÃ:
1. Các khoản thu Ngân sách các cấp được hưởng 100%:
1.1. Ngân sách cấp tỉnh:
- Thuế tài nguyên; không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí;
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước;
- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
- Tiền đền bù thiêt hại khi nhà nước thu hồi đất do cấp tỉnh quản lý;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại điều 58 Nghị định 60/2003/NĐ- CP.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan đơn vị thuộc cấp tỉnh tổ chức thu, không kể phí xăng dầu và lệ phí trước bạ;
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác thuộc ngân sách cấp tỉnh quản lý;
- Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị do cấp tỉnh quản lý;
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
- Thu khác của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; thu thanh lý tài sản của các đơn vị do cấp tỉnh quản lý;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh;
- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật NSNN;
- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
- Huy động của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau;
- ...
1.2. Ngân sách cấp huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là ngân sách cấp huyện):
- Các khoản phí, lệ phí theo quy định ngân sách huyện được hưởng (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
- Tiền đền bù thiêt hại khi nhà nước thu hồi đất do cấp huyện quản lý;
- Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản do cấp huyện quản lý;
- Thu từ hoạt động sự nghiệp (phần nộp ngân sách) do cấp huyện quản lý;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện;
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
- Đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho ngân sách cấp huyện;
- Huy động của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau;
- …
1.3. Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách xã)
- Các khoản Phí, lệ phí thu vào ngân sách xã theo quy định (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
- Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
- Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý;
- Các khoản huy động đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã, thị trấn, phường theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách xã năm trước;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước chuyển sang năm sau;
- …
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã.
Bao gồm: - Các khoản thu thuộc lĩnh vực kinh tế ngoài quốc doanh như: Thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế TTĐB, thuế Môn bài, thu khác;
- Thuế nhà đất;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất,
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Tiền sử dụng đất;
- Lệ phí trước bạ;
Số TT | NỘI DUNG | Ngân sách TW (%) | Ngân sách tỉnh (%) | Ngân sách huyện (%) | Ngân sách xã (%) | Ngân sách phường (%) |
1 | Thuế GTGT khu vực DNNN, ĐTNN | 33 | 67 |
|
|
|
2 | Thuế TNDN Khu vực DNNN, ĐTNN | 33 | 67 |
|
|
|
3 | Thuế TTĐB khu vực DNNN, ĐTNN | 33 | 67 |
|
|
|
4 | Thuế Thu nhập người có TN cao | 33 | 67 |
|
|
|
5 | Phí xăng dầu | 33 | 67 |
|
|
|
6 | Thuế nhà đất |
| 0 | 30 | 70 |
|
| (Riêng đối với các phường) |
| 0 | 40 |
| 60 |
7 | Thuế chuyển quyền SD đất |
| 10 | 20 | 70 | 70 |
8 | Thuế sử dụng đất NN |
| 0 | 30 | 70 | 70 |
| (Đối với khoản thu nợ đọng từ 2002 về trước |
| 0 |
| 100 | 100 |
9 |
|
|
|
|
| |
| - Thu tiền sử dụng đất theo giá đất UBND tỉnh quy định (cấp đất thổ cư + giãn dân) |
| 10 | 40 | 50 | 50 |
| -Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước kể cả tiền thuê đất nộp một lần của các DN thành lập theo Luật Doanh nghiệp, HTX. |
| 100 |
|
|
|
| - Thu tiền sử dụng đất từ quỹ đất đấu thầu dự án và quỹ đất thương phẩm tạo vốn xây dựng hạ tầng. |
|
|
|
|
|
| + Các huyện Mê linh, Bình xuyên, Phúc yên, Vĩnh yên |
| 20 | 60 | 20 | 20 |
| + Các huyện còn lại |
| 0 | 50 | 50 | 50 |
10 | Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ nhà, đất |
| 0 | 30 | 70 | 70 |
| -Trước bạ không phải nhà đất (ô tô, xe máy...) |
| 50 | 50 |
|
|
11 | Thuế GTGT, thuế TNDN từ các DN thành lập theo luật DN, HTX |
|
|
|
|
|
| -Riêng Vĩnh Yên, Bình Xuyên, Phúc Yên, Mê Linh | 33 | 37 | 30 |
|
|
| - Các huyện còn lại | 33 | 7 | 50 | 10 | 10 |
12 | Thuế Môn bài từ các DN thành lập theo Luật DN, HTX |
| 70 | 30 |
|
|
| -Riêng Vĩnh Yên, Bình Xuyên, Phúc Yên, Mê Linh |
| 70 | 30 |
|
|
| - Các huyện còn lại |
|
| 30 | 70 | 70 |
13 | Thuế TTĐB từ các DN thành lập theo Luật DN, HTX | 33 | 47 | 20 |
|
|
14 | Thu khác từ các DN thành lập theo Luật DN, HTX |
| 80 | 20 |
|
|
15 | Thuế GTGT từ các cá nhân, hộ SXKD | 33 | 7 | 20 | 40 |
|
| - Riêng đối với các phường, thị trấn | 33 | 7 | 20 |
| 40 |
16 | Thuế TNDN từ các cá nhân, hộ SXKD | 33 | 7 | 20 | 40 |
|
| - Riêng đối với các phường, thị trấn | 33 | 7 | 20 |
| 40 |
17 | Thuế Môn bài từ các cá nhân, hộ SXKD |
| 0 | 30 | 70 | 70 |
18 | Thuế TTĐB từ các cá nhân, hộ SXKD (như vàng mã, bài lá, karaoke...) | 33 | 7 | 40 | 20 |
|
19 | Thu khác từ các cá nhân, hộ SXKD |
| 50 | 50 |
|
|
II - PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP: TỈNH, HUYỆN, XÃ:
1. Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh:
1.1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp tỉnh quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh, tổ chức tài chính của tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác (kể cả phần thu từ đất thương phẩm theo tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết trên địa bàn huyện, thành, thị).
1.2 Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do ngân sách cấp tỉnh quản lý:
- Chi sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý; Duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chi khoanh nuôi bảo vệ phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Chi sự nghiệp thị chính: Duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Chi đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính; quy hoạch sử dụng đất đai, kiểm kê đất đai;
- Chi duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, xây dựng mới các tuyến đường tỉnh lộ; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh quản lý;
- Chi điều tra khảo sát địa chất, quy hoạch kinh tế – xã hội; đối ứng các chương trình kinh tế – xã hội tỉnh quản lý;
- Chi các sự nghiệp kinh tế khác cấp tỉnh: Chi triển khai phòng chống lụt bão cấp tỉnh; chi khắc phục bão lụt khi có thiên tai lớn, diện rộng; hỗ trợ tiêu úng vượt định mức…
b) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, đảm bảo xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do ngân sách cấp tỉnh quản lý:
- Chi sự nghiệp giáo dục phổ thông, bổ túc văn hoá, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác thuộc cấp tỉnh quản lý; chi đào tạo của trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, đào tạo lại cán bộ công chức;
- Chi phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội như: Hoạt động của trại xã hội; cứu tế xã hội; hỗ trợ các gia đình chính sách về nhà ở, đất ở, gia đình khó khăn đi thăm viếng mộ liệt sỹ, và lãi suất cho hộ nghèo vay vốn sản xuất; hỗ trợ các hoạt động chăm sóc trẻ em;
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin gồm: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện tỉnh, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác do cấp tỉnh đảm nhận;
- Chi cho sự nghiệp phát thanh, truyền hình tỉnh và các hoạt động thông tin khác thuộc cấp tỉnh;
- Chi cho các hoạt động thể dục thể thao (TDTT) cấp tỉnh: Huấn luyện, tập huấn các đội tuyển; sửa chữa nhà thi đấu, sân bãi; hỗ trợ các hoạt động TDTT ở các ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- Chi nghiên cứu các đề tài khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học công nghệ khác;
- Chi cho sự nghiệp hoạt động về môi trường;
- Chi cho các sự nghiệp khác thuộc cấp tỉnh.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội:
- Chi tổ chức huấn luyện dân quân tự vệ; xây dựng phương án phòng thủ khu vực; vận chuyển vũ khí, khí tài, quân trang, quân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ; tiếp đón quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về thuộc cấp tỉnh;
- Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu về an ninh, trật tự an toàn xã hội, công tác phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm, truy nã tội phạm, phòng chống cháy nổ.
d) Chi quản lý hành chính Nhà nước, đảng, đoàn thể:
- Chi hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước (HĐND, UBND), Đảng, Đoàn thể của cấp tỉnh, hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Chi sửa chữa, cải tạo trụ sở, mua sắm phương tiện phục vụ các cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh;
e) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng chính sách do địa phương quản lý.
f) Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc ngân sách cấp tỉnh thực hiện.
g) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước: Trợ giá trợ cước cho đồng bào dân tộc miền núi theo đúng quyết định của Thủ tướng chính phủ.
h) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh.
1.4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
1.5 Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau.
1.6. Chi trả gốc, lãi tiền huy động đầu tư theo quy định tại khoản 3 điều 8 của luật NSNN.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
2.1. Chi đầu tư phát triển
- Chi đầu tư XDCB các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp huyện, thị quản lý từ nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị được hưởng.
- Nguồn thu từ quỹ đất thương phẩm được phân chia theo tỷ lệ cho các huyện và xã được hưởng được quản lý theo nguyên tắc:
+ Nguồn thu được phân chia cho xã thì cấp huyện quản lý đầu tư trên địa bàn xã.
+ Nguồn thu được phân chia cho huyện thì được đầu tư trên địa bàn huyện theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt và quản lý theo phân cấp quản lý đầu tư xây dựng của UBND tỉnh.
Riêng thành phố, thị xã: Còn có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông Quốc lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi khác.
- Chi đầu tư phát triển trong các chương trình quốc gia do các cơ quan thuộc ngân sách cấp huyện thực hiện.
2.2. Chi thường xuyên
a) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế:
- Hỗ trợ giống cây, giống con triển khai trên phạm vi huyện; Chi sự nghiệp nông lâm thuỷ lợi, sự nghiệp giao thông, kiến thiết thị chính, sự nghiệp đô thị thuộc ngân sách cấp huyện quản lý, chi cho công tác khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư thuộc cấp huyện quản lý;
- Chi duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các tuyến đường huyện lộ, liên xã;
- Chi sự nghiệp kinh tế khác: Chi công tác triển khai phòng chống lụt bão ở huyện; hỗ trợ thuỷ lợi nhỏ; Chi cho công tác quy hoạch thị tứ, thị trấn thuộc huyện, kiến thiết thị chính…
Thị xã: Còn có nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng các công trình công cộng, sự nghiệp thị chính khác.
b) Các hoạt động sự nghiệp văn hoá thông tin, giáo dục - đào tạo, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội do cấp huyện quản lý :
- Chi sự nghiệp giáo dục phổ thông, bổ túc văn hoá, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác thuộc cấp huyện quản lý, và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Chi biểu diễn nghệ thuật, bảo tồn bảo tàng, thư viện và các hoạt động văn hóa khác của huyện;
- Chi nghiệp vụ cho đài phát thanh, ghi hình của huyện;
- Chi huấn luyện, tập huấn, mua sắm và chuẩn bị các phương tiện thi đấu của đội tuyển thể dục – thể thao của huyện; Hỗ trợ hoạt động thể dục thể thao của cơ quan hành chính sự nghiệp cấp huyện;
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: Trợ cấp đột xuất, thường xuyên cho đối tượng chính sách xã hội cấp huyện, quà thăm hỏi gia đình chính sách;
- Chi nghiên cứu các đề tài khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học công nghệ khác do tỉnh uỷ quyền cho cấp huyện quản lý.
- Các sự nghiệp khác do huyện quản lý.
c) Chi an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội;
- Chi giáo dục chính trị quốc phòng toàn dân; tuyển quân và đón nhận quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về; đăng ký quân nhân dự bị; tổ chức huấn luyện dân quân tự vệ cấp huyện;
- Chi công tác tuyên truyền giáo dục quần chúng bảo vệ an ninh; Hỗ trợ chiến dịch thực hiện mục tiêu về an ninh trật tự an toàn xã hội cấp huyện.
d) Chi quản lý hành chính Nhà nước, đảng, đoàn thể;
- Chi hoạt động của các cơ quan Nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện;
- Chi sửa chữa, cải tạo trụ sở, mua sắm phương tiện làm việc của cơ quan hành chính cấp huyện;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp thuộc cấp huyện.
f) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn.
2.4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã:
3.1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của tỉnh.
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý.
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Các khoản chi thường xuyên:
a) Chi các hoạt động sự nghiệp kinh tế tại xã:
- Chi sự nghiệp giao thông, kiến thiết thị tứ, đô thị do cấp xã quản lý, chi công tác khuyến nông, lâm, ngư thuộc cấp xã quản lý.
- Chi duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các tuyến đường do xã quản lý, chi trường học, trạm y tế, nhà trẻ, mẫu giáo, nhà văn hoá, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, công trình cấp thoát nước công cộng...Riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh...
- Chi phòng, chống lụt bão, hỗ trợ thuỷ lợi nhỏ, chi cho quy hoạch kiến thiết thị tứ…
b) Chi hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Uỷ Ban MTTQ, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh cấp xã:
- Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức cấp xã
- Sinh hoạt phí đại biểu Hội đồng nhân dân.
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định của nhà nước.
- Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, công đoàn phí cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
- Công tác phí.
- Chi về hoạt động văn phòng, như: Chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, Hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết.
- Chi hoạt động của tổ chức cơ sở đảng thực hiện Quyết định 84 về tổ chức cơ sở đảng sau khi trừ đi các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có).
- Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc.
- Chi khác theo chế độ quy định.
c) Chi cho công tác an ninh – quốc phòng :
- Các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của Pháp lệnh dân quân tự vệ;
- Chi thực hiện việc đăng ký dân quân tự vệ, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
- Chi lương, phụ cấp cho Phó trưởng công an xã, công an viên…
- Chi tuyên truyền, vận động tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã;
- Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
d) Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hoá - thông tin, thể dục, thể thao do xã quản lý:
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm chi); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; cứu tế xã hội và công tác xã hội khác;
- Chi hoạt động văn hoá thông tin, thể dục, thể thao truyền thanh do xã quản lý.
e) Chi sự nghiệp giáo dục:
Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hoá, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo, cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý.
f) Chi sự nghiệp y tế:
Đảm bảo đủ lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ y tế cơ sở, y tế thôn bản. Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã;
g) Chi cho công tác thanh tra nhân dân, tổ hoà giải cơ sở, Ban công tác mặt trận khu dân cư,…
h) Các khoản chi thường xuyên khác của xã theo quy định của pháp luật.
i) Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1727/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 36/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 10/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND điều chỉnh nội dung Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 1727/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bắc Kạn
- 5Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 6Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 7Quyết định 36/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2007- 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 84/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra