- 1Quyết định 2580/QĐ-CT năm 2021 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 3200/QĐ-CT năm 2021 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ; thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2108/QĐ-BGDĐT năm 2021 công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Quyết định 3385/QĐ-BGDĐT năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 711/QĐ-BGDĐT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 838/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 3385/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 34/TTr-SGDĐT ngày 31/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 08 danh mục thủ tục hành chính: Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh (Số thứ tự 11); Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh phổ thông là người dân tộc thiểu số (Số thứ tự 10); Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người (Số thứ tự 12); Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn (Số thứ tự 5); Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người (Số thứ tự 6); Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo (Số thứ tự 7); Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp (Số thứ tự 8), Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học (Số thứ tự 1, Phần B, Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Phụ lục kèm theo Quyết định số 3200/QĐ-CT ngày 23/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ; thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 838/QĐ-CT ngày 18/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
I | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||||||
1 | Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học | - 22 ngày làm việc đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập; - 08 ngày làm việc với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). | Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công | - Thay thế thủ tục số thứ tự 1, Phần B, Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Phụ lục, Quyết định số 3200/QĐ-CT ngày 23/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ; thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo - Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1, mục A, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh | 08 ngày làm việc. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). | Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công | - Thay thế thủ tục số thứ tự 11, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 3, mục A, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
3 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số | 08 ngày làm việc. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). | Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công | - Thay thế thủ tục số thứ tự 10, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2, mục A, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 | Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người | - Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 08 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 28 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). | Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người. - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công | - Thay thế thủ tục số thứ tự 12, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 4, mục A, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
II | Thủ tục hành chính cấp huyện | ||||||
1 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn | 08 ngày làm việc, trong đó: - Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. - Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt. - Trong vòng 01 ngày làm việc, Phòng giáo dục và đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | - Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công | - Thay thế thủ tục số thứ tự 5, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1, mục B, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2 | Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người | - Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 08 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 28 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | - Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công | - Thay thế thủ tục số thứ tự 6, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2, mục B, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
3 | Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo | 19 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 01 (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) kèm theo hồ sơ theo quy định gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 02 (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) gửi cơ quan tài chính cùng cấp. - Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | - Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công | - Thay thế thủ tục số thứ tự 7, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 3, mục B, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
4 | Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp | 18 ngày làm việc. Trong đó: - Trong vòng 8 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi về phòng giáo dục và đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp. - Trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận Đýợc hồ sõ của cõ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. - Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | - Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công | - Thay thế thủ tục số thứ tự 8, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 4, mục B, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Chú thích: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
- 1Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng
- 1Quyết định 2580/QĐ-CT năm 2021 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 3200/QĐ-CT năm 2021 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ; thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2108/QĐ-BGDĐT năm 2021 công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Quyết định 3385/QĐ-BGDĐT năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 711/QĐ-BGDĐT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng
Quyết định 838/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 838/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết